Mùa giải 2012–13 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ tịch điều hành | Tom Werner | |||
Huấn luyện viên | Brendan Rodgers | |||
Sân vận động | Anfield | |||
Premier League | 7th | |||
FA Cup | Fourth round | |||
League Cup | Fourth round | |||
UEFA Europa League | Round of 32 | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Luis Suárez (23) Cả mùa giải: Luis Suárez (30) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 45,009 vs. Chelsea (21 April 2013, Premier League) | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 37,521 vs. Swansea City (31 October 2012, League Cup) | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 43,668 (mọi giải đấu) | |||
| ||||
Mùa bóng 2012-2013 là mùa bóng lần thứ 121 câu lạc bộ Liverpool tham gia trên các giải đấu. Trong mùa này, Liverpool tham gia vào 3 hệ thống giải đấu trên các mặt trận ở nước Anh cũng như trên đấu trường châu Âu là: Giải ngoại hạng Anh, Cúp Liên đoàn Anh và UEFA Europa League. Huấn luyện viên cầm quân mùa này của Liverpool là Brendan Rodgers thay cho Kenny Dalglish.
Trong mùa giải này, Liverpool đã chính thức có mẫu áo đấu mới. Khác với những mùa giải trước, mùa này trang phục của Liverpool được sản xuất bởi Warrior Sport thay vì Adidas. Màu đỏ vẫn là tông màu chủ đạo trong bộ trang phục mới của đội bóng. Biểu tượng ngọn lửa vĩnh cửu được đặt ở hai bên cổ áo, và ở giữa là số 96 - số người đã thiệt mạng trong thảm họa Hillsborough.
Chung cuộc mùa bóng này, Liverpool trắng tay ở tất cả các mặt trận. Tại Giải ngoại hạng Anh, Liverpool đã thua trận đầu và kết thúc giải với vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng. Câu lạc bộ này liên tục dừng bước ngay từ những vòng đầu của những giải đấu mà họ tham gia trong nước cũng như châu lục. Một đội hình thi đấu khá nghèo nàn và phụ thuộc nhiều vào Luis Suarez vốn có phong độ cũng không ổn định. Gerrard thì đã cho thấy dấu hiệu của tuổi tác dù anh luôn giữ ngọn lửa trong từng trận đấu.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
.
|
21 tháng 7 năm 2012 | Toronto FC | 1 – 1 | Liverpool | Toronto |
---|---|---|---|---|
21:00 BST | Amarikwa ![]() |
Report | Morgan ![]() |
Sân vận động: Trung tâm Rogers Lượng khán giả: 33.087 Trọng tài: Paul Ward (Canada) |
25 tháng 7 năm 2012 | Roma | 2 – 1 | Liverpool | Boston |
---|---|---|---|---|
23:30 BST | Bradley ![]() Florenzi ![]() |
Report | Adam ![]() |
Sân vận động: Fenway Park Lượng khán giả: 37,169 Trọng tài: Sorin Stoica (United States) |
28 tháng 7 năm 2012 | Tottenham Hotspur | 0 – 0 | Liverpool | Baltimore |
---|---|---|---|---|
18:00 BST | Report | Sân vận động: M&T Bank Stadium Lượng khán giả: 42,723 Trọng tài: Jose Carlos Rivero (Hoa Kỳ) |
12 tháng 8 năm 2012 | Liverpool | 3 – 1 | Bayer Leverkusen | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sterling ![]() Lucas ![]() Carroll ![]() |
Report | Sam ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 25,291 Trọng tài: Martin Atkinson |
Cập nhật lần cuối: ngày 12 tháng 8 năm 2012.
Nguồn: Liverpool F.C.
- Tổng quan: Tại giải ngoại hạng Anh, Liverpool đã có trận đầu ra quân trong mùa giải mới, ngay trong trận đầu ra quân vào ngày 18 tháng 8 năm 2012, Liverpool phải làm khách trên sân của đội bóng West Bromwich Albion và kết quả Liverpool đã phải gánh chịu thất bại đầu tiên với tỷ số 0-3 trước một đối thủ tràn trề khí thế.[3] Trận thảm bại ngày hôm đó không chỉ làm bẽ mặt Liverpool mà nó còn lấy đi mất của họ trung vệ quan trọng Daniel Agger do bị thẻ đỏ.[4]
- Đội hình ra sân: Số 25 Pepe Reina, 5 Daniel Agger, 37 Martin Skrtel, 2 Glen Johnson, 34 Martin Kelly, 21 Lucas, 24 Joe Allen, 19 Stewart Downing, 8 Steven Gerrard, 29 Fabio Borini, 7 Luis Suarez
- Diễn biến chính: Liverpool tung ra sân với đội hình khá mạnh nhưng trong suốt hiệp 1 không tạo được thế trận tốt. Ngay trước khi hiệp 1 trận đấu kết thúc Liverpool đã phải đón nhận bàn thua từ pha ghi bàn của tiền vệ Gera bên phía đội chủ nhà. Sang hiệp 2, các cầu thủ Liverpool đã trải qua một hiệp đấu hết sức tồi tệ. Có 2 tình huống dẫn đến những quả phạt 11m của trung vệ Agger và Skrtel, anh này rời sân phút 58 với chiếc thẻ đỏ trực tiếp. Đội chủ nhà sau đó đã ghi liên tiếp hai bàn hắng.
- Tổng quan: Bước sang vòng đấu thứ 2, Liverpool gặp thử thách quan trọng trước đội bóng đương kim vô địch Manchester City. Liverpool có lợi thế sân nhà. Chung cuộc, tỷ số 2-2. Cầu thủ bóng đá ghi bàn cho Liverpool là Škrtel vào phút thứ 34' và Suárez vào phút thứ 66'.
- Đội hình: Reina, Kelly (thay bằng Enrique ở phút 66), Coates, Skrtel, Johnson, Gerrard, Lucas (thay bằng Shelvey phút thứ 5), Allen, Borini (Carroll 83), Suarez, Sterling. Về phía
- Diễn biến chính: Phút thứ 4, tiền vệ Lucas đã dính chấn thương háng và phải rời sân. Liverpool giữ thế trận rất chắc chắn, không nao núng trước những pha xử lý của các cầu thủ Manchester City và sau đó đã hai lần vượt lên dẫn trước, trong đó bàn mở tỷ số cho Liverpool đến từ một tình huống cố định và sau đó là Luis Suarez có một quả đá phạt trực tiếp. Nhưng những sai lầm ở hàng thủ đã khiến họ phải trả giá, khi để Manchester City cầm hòa 2-2 tại vòng 2 Premier League. Martin Skrtel và Luis Suarez là những người lập công cho The Kop, trong khi hai bàn gỡ của nhà đương kim vô địch được thực hiện bởi Yaya Toure và Carlos Tevez.[5]
- Liverpool đụng phải đội bóng Arsenal. Dù với lợi thế sân nhà nhưng đội bóng này đã thua với tỷ số 0-2.
- Đội hình: Reina, Johnson, Agger, Skrtel, Enrique, Gerrard, Sahin, Allen, Sterling, Suarez, Borini.
- Diễn biến chính: Arsenal đã bùng nổ trên sân Anfield, đã may mắn khi được trọng tài Howard Webb bỏ qua nhiều pha phạm lỗi nếu không họ có thể phải chịu tới 3 quả phạt đền. Tuy vậy lần lượt Podolski và Cazorla lập công, giúp Arsenal chiến thắng.
- Tổng quan: Diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2012. Liverpool đến làm khách tại sân của Sunderland, Quyết tâm giành chiến thắng, chơi hừng hực khí thế, chiếm ưu thế hơn về trên nhiều phương diện nhưng Liverpool vẫn không thể thắng chung cuộc tỷ số hòa 1-1. Cầu thủ ghi bàn phía Liverpool là Suárez ghi vào phút thứ 71'.
- Đội hình thi đấu: Reina, Kelly, Skrtel, Agger, Johnson, Allen, Gerrard, Shelvey, Borini (Downing 64’), Suarez, Sterling
- Tổng quan: Vào ngày 23 tháng 9 năm 2012, Liverpool tiếp đội bóng mạnh là MU tại sân nhà. Dù đã rất cố gắng nhưng phải gánh chịu thất bại với tỷ số 1-2. Người ghi bàn cho Liverpool là đội trưởng Gerrald ở phút thứ 76.
- Đội hình ra sân: Thủ môn Reina, Kelly, Agger, Skrtel, Johnson, Allen, Gerrard, Shelvey, Borini, Sterling và Suarez.
- Diễn biến chính: Hiệp 1 diễn ra với ưu thế của Liverpool trong khi MU tỏ ra bị động tuy vậy sau 45 phút đầu tiên vẫn chưa có bàn, thậm chí còn phải chơi thiếu người sau chiếc thẻ đỏ của Shelvey do phạm lỗi thô bạo với Evans của MU. Ngay đầu hiệp 2 Gerrard đã đưa Liverpool vươn lên dẫn trước sau cú sút trong vòng cấm. Nhưng ngay lập tức MU đã có bàn thắng gỡ của hậu vệ Rafael. Ở những phút cuối khi MU được hưởng quả 11m sau pha phạm lỗi của Johnson với Valencia. Và sau hai quả 11m không thành công từ đầu mùa giải Premier League, MU cũng có bàn thắng quyết định nhờ công của Van Perise và ấn định chiến thắng 2-1 cho đội khách.
- Tổng quan: Diễn ra vào ngày 29 tháng 9 năm 2012. Lần này tuy phải đến làm khách tại sân của Norwich City nhưng Liverpool đã có chiến thắng đầu mùa với tỷ số cách biệt: 5-2. Suárez đã lập cú hattrick vào các phút thứ 2', 38', 56'. Hai người ghi bàn còn lại là Şahin ở phút thứ 47' và đội trưởng Gerrard vào phút thứ 67'.
- Đội hình ra sân: Số 25 Pepe Reina, 5 Daniel Agger, 37 Martin Skrtel, 2 Glen Johnson, 47 Andre Wisdom, 24 Joe Allen, 4 Nuri Sahin, 8 Steven Gerrard, 31 Raheem Sterling, 7 Luis Suarez và số 30 Suso
- Diễn biến chính: Phút thứ hai của trận đấu, Suarez đã đưa Liverpool vươn lên dẫn trước. Có được lợi thế dẫn bàn từ khá sớm, Liverpool thi đấu rất thoải mái và áp đảo hoàn toàn đội chủ nhà. Liên tiếp các phút sau đó Liverpool đã ghi được tới 4 bàn thắng với sự tỏa sáng của Sahin, Gerrard và 1 cú đúp cho Suarez. Norwich dù rất nỗ lực cũng chỉ có được 2 bàn. Chiến thắng này đã giúp Liverpool có được 3 điểm đầu tiên ở mùa giải.
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
ngày 18 tháng 8 năm 2012 1 | West Bromwich Albion | 3 – 0 | Liverpool | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Gera ![]() Long ![]() Odemwingie ![]() Lukaku ![]() Fortuné ![]() |
Report | Johnson ![]() Suárez ![]() Lucas ![]() Agger ![]() Carroll ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 26,039 Trọng tài: Phil Dowd |
ngày 26 tháng 8 năm 2012 2 | Liverpool | 2 – 2 | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Škrtel ![]() Suárez ![]() ![]() |
Report | Y. Touré ![]() Tévez ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,492 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 2 tháng 9 năm 2012 3 | Liverpool | 0 – 2 | Arsenal | Liverpool |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Škrtel ![]() Shelvey ![]() |
Report | Mertesacker ![]() Arteta ![]() Podolski ![]() Cazorla ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,932 Trọng tài: Howard Webb |
ngày 15 tháng 9 năm 2012 4 | Sunderland | 1 – 1 | Liverpool | Sunderland |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Fletcher ![]() Larsson ![]() |
Report | Suárez ![]() ![]() Škrtel ![]() |
Sân vận động: Stadium of Light Lượng khán giả: 41,997 Trọng tài: Martin Atkinson |
ngày 23 tháng 9 năm 2012 5 | Liverpool | 1 – 2 | Manchester United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Shelvey ![]() Gerrard ![]() Reina ![]() |
Report | Rafael ![]() Scholes ![]() Van Persie ![]() ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,263 Trọng tài: Mark Halsey |
ngày 29 tháng 9 năm 2012 6 | Norwich City | 2 – 5 | Liverpool | Norwich |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Barnett ![]() Morison ![]() Holt ![]() |
Report | Suárez ![]() Şahin ![]() Barnett ![]() |
Sân vận động: Carrow Road Lượng khán giả: 26,831 Trọng tài: Mike Jones |
ngày 7 tháng 10 năm 2012 7 | Liverpool | 0 – 0 | Stoke City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Report | Kightly ![]() Huth ![]() Shawcross ![]() Adam ![]() Walters ![]() Whitehead ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,531 Trọng tài: Lee Mason |
ngày 20 tháng 10 năm 2012 8 | Liverpool | 1 – 0 | Reading | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sterling ![]() Agger ![]() |
Report | Mariappa ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,874 Trọng tài: Roger East |
ngày 28 tháng 10 năm 2012 9 | Everton | 2 – 2 | Liverpool | Liverpool |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Osman ![]() ![]() Naismith ![]() Neville ![]() Jagielka ![]() Coleman ![]() |
Report | Baines ![]() Suárez ![]() ![]() Sterling ![]() Agger ![]() |
Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 39,613 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 4 tháng 11 năm 2012 10 | Liverpool | 1 – 1 | Newcastle United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Suárez ![]() |
Report | Cabaye ![]() Coloccini ![]() Santon ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,803 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 11 tháng 11 năm 2012 11 | Chelsea | 1 – 1 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Terry ![]() Mikel ![]() |
Report | Allen ![]() Johnson ![]() Gerrard ![]() Suárez ![]() |
Sân vận động: Stamford Bridge Lượng khán giả: 41,627 Trọng tài: Howard Webb |
ngày 17 tháng 11 năm 2012 12 | Liverpool | 3 – 0 | Wigan Athletic | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Suárez ![]() José Enrique ![]() |
Report | Figueroa ![]() Caldwell ![]() Di Santo ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,913 Trọng tài: Kevin Friend |
ngày 25 tháng 11 năm 2012 13 | Swansea City | 0 – 0 | Liverpool | Swansea |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Chico ![]() |
Report | Sân vận động: Liberty Stadium Lượng khán giả: 20,621 Trọng tài: Jon Moss |
ngày 28 tháng 11 năm 2012 14 | Tottenham Hotspur | 2 – 1 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Lennon ![]() Bale ![]() ![]() |
Report | Škrtel ![]() Bale ![]() José Enrique ![]() |
Sân vận động: White Hart Lane Lượng khán giả: 36,162 Trọng tài: Phil Dowd |
ngày 1 tháng 12 năm 2012 15 | Liverpool | 1 – 0 | Southampton | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Agger ![]() Suárez ![]() Carragher ![]() |
Report | Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,525 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 9 tháng 12 năm 2012 16 | West Ham United | 2 – 3 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Noble ![]() Taylor ![]() Gerrard ![]() |
Report | Johnson ![]() Shelvey ![]() Gerrard ![]() Cole ![]() Shelvey ![]() |
Sân vận động: Boleyn Ground Lượng khán giả: 35,005 Trọng tài: Lee Probert |
ngày 15 tháng 12 năm 2012 17 | Liverpool | 1 – 3 | Aston Villa | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Gerrard ![]() Suárez ![]() |
Report | Benteke ![]() ![]() Weimann ![]() Lowton ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,607 Trọng tài: Neil Swarbrick |
ngày 22 tháng 12 năm 2012 18 | Liverpool | 4 – 0 | Fulham | Liverpool |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Škrtel ![]() Gerrard ![]() Downing ![]() Johnson ![]() Suárez ![]() |
Report | Dejagah ![]() Karagounis ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,750 Trọng tài: Mark Clattenburg |
ngày 26 tháng 12 năm 2012 19 | Stoke City | 3 – 1 | Liverpool | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Shawcross ![]() Cameron ![]() Walters ![]() Jones ![]() Whelan ![]() |
Report | Gerrard ![]() Suárez ![]() |
Sân vận động: Britannia Stadium Lượng khán giả: 27,490 Trọng tài: Howard Webb |
ngày 30 tháng 12 năm 2012 20 | Queens Park Rangers | 0 – 3 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Mbia ![]() Fábio ![]() |
Report | Suárez ![]() Agger ![]() Lucas ![]() |
Sân vận động: Loftus Road Lượng khán giả: 18,304 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 2 tháng 1 năm 2013 21 | Liverpool | 3 – 0 | Sunderland | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Sterling ![]() Suárez ![]() |
Report | McClean ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,228 Trọng tài: Phil Dowd |
ngày 13 tháng 1 năm 2013 22 | Manchester United | 2 – 1 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Van Persie ![]() Vidić ![]() Evra ![]() |
Report | Lucas ![]() Škrtel ![]() Sturridge ![]() Johnson ![]() Agger ![]() |
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 75,501 Trọng tài: Howard Webb |
ngày 19 tháng 1 năm 2013 23 | Liverpool | 5 – 0 | Norwich City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Henderson ![]() Suárez ![]() Johnson ![]() Sturridge ![]() Gerrard ![]() Bennett ![]() |
Report | Snodgrass ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,901 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 30 tháng 1 năm 2013 24 | Arsenal | 2 – 2 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Cazorla ![]() Giroud ![]() ![]() Walcott ![]() Mertesacker ![]() |
Report | Suárez ![]() Henderson ![]() Gerrard ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,089 Trọng tài: Kevin Friend |
ngày 3 tháng 2 năm 2013 25 | Manchester City | 2 – 2 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Džeko ![]() ![]() García ![]() Agüero ![]() |
Report | Sturridge ![]() ![]() Henderson ![]() Carragher ![]() Gerrard ![]() ![]() |
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 47,301 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 11 tháng 2 năm 2013 26 | Liverpool | 0 – 2 | West Bromwich Albion | Liverpool |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Gerrard ![]() Suárez ![]() |
Report | Reid ![]() Ridgewell ![]() Morrison ![]() Brunt ![]() McAuley ![]() Lukaku ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,752 Trọng tài: Jon Moss |
ngày 17 tháng 2 năm 2013 27 | Liverpool | 5 – 0 | Swansea City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Gerrard ![]() Coutinho ![]() José Enrique ![]() Suárez ![]() Sturridge ![]() |
Report | Pablo ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,832 Trọng tài: Howard Webb |
ngày 2 tháng 3 năm 2013 28 | Wigan Athletic | 0 – 4 | Liverpool | Wigan |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Caldwell ![]() McArthur ![]() |
Report | Downing ![]() Suárez ![]() Allen ![]() Lucas ![]() |
Sân vận động: DW Stadium Lượng khán giả: 20,804 Trọng tài: Martin Atkinson |
ngày 10 tháng 3 năm 2013 29 | Liverpool | 3 – 2 | Tottenham Hotspur | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Suárez ![]() Downing ![]() Gerrard ![]() Carragher ![]() |
Report | Vertonghen ![]() ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,752 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 16 tháng 3 năm 2013 30 | Southampton | 3 – 1 | Liverpool | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Schneiderlin ![]() Lambert ![]() Rodriguez ![]() |
Report | Coutinho ![]() Suárez ![]() |
Sân vận động: St Mary's Stadium Lượng khán giả: 32,070 Trọng tài: Phil Dowd |
ngày 31 tháng 3 năm 2013 31 | Aston Villa | 1 – 2 | Liverpool | Birmingham |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Benteke ![]() Westwood ![]() |
Report | Henderson ![]() Gerrard ![]() ![]() |
Sân vận động: Villa Park Lượng khán giả: 42,037 Trọng tài: Lee Mason |
ngày 7 tháng 4 năm 2013 32 | Liverpool | 0 – 0 | West Ham United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Report | O'Brien ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 45,007 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 13 tháng 4 năm 2013 33 | Reading | 0 – 0 | Liverpool | Reading |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Guthrie ![]() Carriço ![]() |
Report | Lucas ![]() |
Sân vận động: Madejski Stadium Lượng khán giả: 24,139 Trọng tài: Mark Clattenburg |
ngày 21 tháng 4 năm 2013 34 | Liverpool | 2 – 2 | Chelsea | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Henderson ![]() Sturridge ![]() Lucas ![]() Suárez ![]() ![]() Carragher ![]() Shelvey ![]() |
Report | Oscar ![]() Torres ![]() Azpilicueta ![]() Hazard ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 45,009 Trọng tài: Kevin Friend |
ngày 27 tháng 4 năm 2013 35 | Newcastle United | 0 – 6 | Liverpool | Newcastle |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Debuchy ![]() ![]() ![]() Gutierrez ![]() Taylor ![]() |
Report | Agger ![]() Henderson ![]() Sturridge ![]() ![]() Johnson ![]() Borini ![]() |
Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 52,351 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 5 tháng 5 năm 2013 36 | Liverpool | 0 – 0 | Everton | Liverpool |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Borini ![]() |
Report | Anichebe ![]() Osman ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,991 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 12 tháng 5 năm 2013 37 | Fulham | 1 – 3 | Liverpool | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Berbatov ![]() |
Report | Sturridge ![]() Johnson ![]() |
Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 25,640 Trọng tài: Mark Halsey |
ngày 19 tháng 5 năm 2013 38 | Liverpool | 1 – 0 | Queens Park Rangers | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Henderson ![]() Coutinho ![]() |
Report | Hill ![]() Derry ![]() Townsend ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,792 Trọng tài: Martin Atkinson |
Cập nhật lần cuối: ngày 19 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: Liverpool F.C.
Đội
|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
C | Manchester United | 38 | 28 | 5 | 5 | 86 | 43 | +43 | 89 |
2 | Manchester City | 38 | 23 | 9 | 6 | 66 | 34 | +32 | 78 |
3 | Chelsea | 38 | 22 | 9 | 7 | 75 | 39 | +36 | 75 |
4 | Arsenal | 38 | 21 | 10 | 7 | 72 | 37 | +35 | 73 |
5 | Tottenham Hotspur | 38 | 21 | 9 | 8 | 66 | 46 | +20 | 72 |
6 | Everton | 38 | 16 | 15 | 7 | 55 | 40 | +15 | 63 |
7 | Liverpool | 38 | 16 | 13 | 9 | 71 | 43 | +28 | 61 |
8 | West Bromwich Albion | 38 | 14 | 7 | 17 | 53 | 57 | −4 | 49 |
9 | Swansea City | 38 | 11 | 13 | 14 | 47 | 51 | −4 | 46 |
10 | West Ham United | 38 | 12 | 10 | 16 | 45 | 53 | −8 | 46 |
11 | Norwich City | 38 | 10 | 14 | 14 | 41 | 58 | −17 | 44 |
12 | Fulham | 38 | 11 | 10 | 17 | 50 | 60 | −10 | 43 |
13 | Stoke City | 38 | 9 | 15 | 14 | 34 | 45 | −11 | 42 |
14 | Southampton | 38 | 9 | 14 | 15 | 49 | 60 | −11 | 41 |
15 | Aston Villa | 38 | 10 | 11 | 17 | 47 | 69 | −22 | 41 |
16 | Newcastle United | 38 | 11 | 8 | 19 | 45 | 68 | −23 | 41 |
17 | Sunderland | 38 | 9 | 12 | 17 | 41 | 54 | −13 | 39 |
R | Wigan Athletic | 38 | 9 | 9 | 20 | 47 | 73 | −26 | 36 |
R | Reading | 38 | 6 | 10 | 22 | 43 | 73 | −30 | 28 |
R | Queens Park Rangers | 38 | 4 | 13 | 21 | 30 | 60 | −30 | 25 |
Vô địch Premier League 2012-13 | |
Dự UEFA Champions League 2013-14 | |
Dự UEFA Europa League 2013-14 | |
Xuống hạng tới Championship | |
Xuống hạng tới Championship và được tham dự UEFA Europa League 2013–14 |
- Tổng quan: Cúp Liên đoàn Anh vào ngày 26 tháng 9 năm 2012, Liverpool gặp lại West Brom. Một trận đấu khó khăn của Liverpool nhưng nhờ cú đúp của tân binh Nuri Sahin đã giúp cho Liverpool có cuộc lội ngược dòng thành công. Chung cuộc, Liverpool giành chiến thắng với tỷ số 2-1.
- Đội hình ra sân: Số 1 Brad Jones, 23 Jamie Carragher, 16 Sebastian Coates, 49 Jack Robinson, 47 Andre Wisdom - 19 Stewart Downing, 4 Nuri Sahin, 14 Jordan Henderson, 11 Assaidi, 12 Dani Pacheco và số 36 Samed Yesil.
- Diễn biến chính: Hiệp 1 trận đấu bắt đầu vài phút, Liverpool đã để thua từ cú dứt điểm của Gabriel Tamas. Sau đó Nuri Sahin gỡ hòa cho Liverpool. Hiện 2 diễn ra khá căng thẳng với nhiều tính huống ăn bàn nhưng cuối cùng chỉ có Sahin tiếp tục tận dụng cơ hội và đưa Livepool tới chiến thắng ở cuối trận.
ngày 26 tháng 9 năm 2012 Third round | West Bromwich Albion | 1 – 2 | Liverpool | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Tamaș ![]() Mulumbu ![]() |
Report | Şahin ![]() Wisdom ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 21,164 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 31 tháng 10 năm 2012 Fourth round | Liverpool | 1 – 3 | Swansea City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Carragher ![]() Suárez ![]() |
Report | Chico ![]() Dyer ![]() de Guzmán ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 37,521 Trọng tài: Lee Probert |
Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 10 năm 2012.
Nguồn: Liverpool F.C.
6 tháng 1 năm 2013 Third round | Mansfield Town | 1 – 2 | Liverpool | Mansfield |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Green ![]() Beevers ![]() |
Chi tiết | Sturridge ![]() ![]() Suárez ![]() Lucas ![]() Flanagan ![]() |
Sân vận động: One Call Stadium Lượng khán giả: 7,574 Trọng tài: Andre Marriner |
27 tháng 1 năm 2013 Fourth round | Oldham Athletic | 3 – 2 | Liverpool | Oldham |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Simpson ![]() Smith ![]() ![]() Wabara ![]() ![]() |
Chi tiết | Sterling ![]() Suárez ![]() Allen ![]() |
Sân vận động: Boundary Park Lượng khán giả: 10,295 Trọng tài: Lee Probert |
Cập nhật lần cuối: ngày 27 tháng 1 năm 2013.
Nguồn: Liverpool F.C.
Năm 2012, Liverpool được tham dự giải Europa League, họ đã thi đấu ở vòng bảng khá tốt ở lượt thứ nhất.
Nhưng bắt đầu lượt thứ hai vòng bảng Europa League chứng kiến bất ngờ lớn khi Liverpool thất bại với tỷ số 2-3 ngay trên sân nhà trước Udinese. Jonjo Shelvey mở tỷ số ở phút 23 nhưng sau đó trong hiệp 2, họ để thủng lưới 3 bàn liên tiếp. Sau đó Brendan Rodgers phải đưa tiền đạo Luis Suarez vào sân anh gỡ lại một bàn cho Liverpool ở phút 75, nhưng chung cuộc Liverpool thất bại với tỷ số 2-3.
ngày 2 tháng 8 năm 2012 First leg | Gomel ![]() |
0 – 1 | ![]() |
Gomel, Belarus |
---|---|---|---|---|
19:00 BST | Klimovich ![]() Alumona ![]() |
Report | Henderson ![]() Downing ![]() Jones ![]() |
Sân vận động: Central Stadium Lượng khán giả: 12,220 Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia) |
ngày 9 tháng 8 năm 2012 Second leg | Liverpool ![]() |
3 – 0 (TTS 4 – 0) |
![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 BST | Borini ![]() Gerrard ![]() Shelvey ![]() Johnson ![]() |
Report | Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 43,256 Trọng tài: Kenn Hansen (Denmark) |
ngày 23 tháng 8 năm 2012 First leg | Heart of Midlothian ![]() |
0 – 1 | ![]() |
Edinburgh, Scotland |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Barr ![]() |
Report | Webster ![]() |
Sân vận động: Tynecastle Stadium Lượng khán giả: 15,965 Trọng tài: Florian Meyer (Đức) |
ngày 30 tháng 8 năm 2012 Second leg | Liverpool ![]() |
1 – 1 (TTS 2 – 1) |
![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 BST | Suárez ![]() |
Report | Barr ![]() Templeton ![]() Grainger ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 44,361 Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Russia) |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 9 | +2 | 10 |
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 5 | +2 | 10 |
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 14 | 13 | +1 | 10 |
![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 12 | -5 | 4 |
ngày 20 tháng 9 năm 2012 1 | Young Boys ![]() |
3 – 5 | ![]() |
Bern, Thụy Sĩ |
---|---|---|---|---|
18:00 BST | Raimondi ![]() Nuzzolo ![]() ![]() Ojala ![]() Zárate ![]() Veškovac ![]() Bobadilla ![]() |
Report | Ojala ![]() Wisdom ![]() Coates ![]() Shelvey ![]() Borini ![]() |
Sân vận động: Stade de Suisse Lượng khán giả: 31,120 Trọng tài: Michael Koukoulakis (Greece) |
ngày 4 tháng 10 năm 2012 2 | Liverpool ![]() |
2 – 3 | ![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 BST | Shelvey ![]() Suárez ![]() |
Report | Di Natale ![]() Benatia ![]() Pinzi ![]() Coates ![]() Pasquale ![]() Faraoni ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 40,092 Trọng tài: Stefan Johannesson (Sweden) |
ngày 25 tháng 10 năm 2012 3 | Liverpool ![]() |
1 – 0 | ![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 BST | Downing ![]() Suárez ![]() Agger ![]() |
Report | Samba ![]() Agalarov ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 39,358 Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands) |
ngày 8 tháng 11 năm 2012 4 | Anzhi Makhachkala ![]() |
1 – 0 | ![]() |
Moskva, Nga |
---|---|---|---|---|
18:00 GMT | Traoré ![]() |
Report | Flanagan ![]() Shelvey ![]() |
Sân vận động: Lokomotiv Stadium Lượng khán giả: 15,000 Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain) |
ngày 22 tháng 11 năm 2012 5 | Liverpool ![]() |
2 – 2 | ![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 GMT | Shelvey ![]() Cole ![]() Şahin ![]() |
Report | Bobadilla ![]() Zverotić ![]() ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 37,810 Trọng tài: Alon Yefet (Israel) |
ngày 6 tháng 12 năm 2012 6 | Udinese ![]() |
0 – 1 | ![]() |
Udine, Ý |
---|---|---|---|---|
18:00 GMT | Fabbrini ![]() Pasquale ![]() ![]() Badu ![]() |
Report | Henderson ![]() Suso ![]() Allen ![]() Carragher ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Friuli Lượng khán giả: 12.000 Trọng tài: Duarte Gomes (Portugal) |
ngày 14 tháng 2 năm 2013 First leg | Zenit St. Petersburg ![]() |
2 – 0 | ![]() |
Sankt-Peterburg, Nga |
---|---|---|---|---|
17:00 GMT | Hubočan ![]() Hulk ![]() Semak ![]() Neto ![]() |
Report | Škrtel ![]() |
Sân vận động: Petrovsky Stadium Lượng khán giả: 21,000 Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain) |
ngày 21 tháng 2 năm 2013 Second leg | Liverpool ![]() |
3 – 1 (TTS 3 – 3a) |
![]() |
Liverpool, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 GMT | Suárez ![]() Allen ![]() Shelvey ![]() |
Report | Hulk ![]() Denisov ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 43,026 Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands) |
Cập nhật lần cuối: ngày 21 tháng 2 năm 2013.
Nguồn: Liverpool F.C.