Mòng biển Heermann

Mòng biển Heermann
Adult breeding
Adult non-breeding
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Laridae
Chi (genus)Larus
Loài (species)L. heermanni
Danh pháp hai phần
Larus heermanni
Cassin, 1852
Range of L. heermanni
Range of L. heermanni

Mòng biển Heermann (danh pháp hai phần: Larus heermanni) là một loài mòng biển trong họ Laridae.[2]. Chúng sinh sống ở Hoa Kỳ, México và cực tây nam British Columbia. Trong số dân số khoảng 150.000 cặp, 90% làm tổ ở đảo Isla Rasa ngoài khơi Baja Californiavịnh California, với các đàn nhỏ hơn về phía bắc tận California và về phía nam tận Nayarit. Sau khi phối giống, chúng thường được phân tán đến trung bộ California, và ít phổ biến hơn phía bắc tận British Columbia và phía nam tận Guatemala. Chúng thường được tìm thấy gần bờ biển hoặc ngoài biển, rất hiếm khi sâu trong nội địa.

Loài này trông khác biệt rõ rệt so với các loài mòng biển khác. Chim trưởng thành có thân vừa màu xám, cánh và duôi màu xám hơi đen với rìa màu trắng, và mỏ đỏ với đầu màu đen. Đầu màu xám sẫm ngoài mùa sinh sản và màu trắng trong mùa sinh sản. Chim chưa trưởng thành tương tự như chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản nhưng sẫm màu hơn tối hơn, và mỏ có màu da hoặc màu hồng cho đến mùa đông thứ hai. Một số con, không nhiều hơn một trong 200, có lông chủ yếu màu trắng, tạo thành một điểm sặc sỡ cánh trên.

Loài mòng này làm tổ thành đàn trên mặt đất, giống như nhiều loài mòng biển khác. Mỗi tổ có hai hoặc ba quả trứng. Mòng biển Heermann đôi khi cướp mồi từ chim biển khác, đặc biệt là bồ nông nâu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Larus heermanni. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura