Mangeliidae

Mangeliidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Mangeliidae
P. Fischer, 1883
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Cytharinae Thiele, 1929
  • Mangeliinae P. Fischer, 1883
  • Oenopotinae Bogdanov, 1987

Mangeliidae, trước năm 2011 được xếp là Mangeliinae,[2] là một họ nhỏ các ốc biển cỡ lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong liên họ Conoidea.[1][3] Chúng có quan hệ gần gũi với họ Raphitomidae.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các chi được xếp vào họ Mangeliidae:[5]

Các chi đã chuyển sang họ khác
Các dhi đồng danh pháp

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Bouchet, P. (2011). Mangeliidae P. Fischer, 1883. In: MolluscaBase (2016). Truy cập through: World Register of Marine Species at http://marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=153853 on 2017-02-23
  2. ^ Bouchet, P.; Kantor, Y. I.; Sysoev, A.; Puillandre, N. (2011). A new operational classification of the Conoidea. Journal of Molluscan Studies. 77, 273-308
  3. ^ Bouchet P. & Rocroi J.-P. (Ed.) (2005). "Classification and nomenclator of gastropod families". Malacologia 47(1-2). ISBN 3-925919-72-4. 397 pp.
  4. ^ Puillandre, N., et al. "The dragon tamed? A molecular phylogeny of the Conoidea (Gastropoda)." Journal of Molluscan Studies 77.3 (2011): 259-272.
  5. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Mangeliidae P. Fischer, 1883”. www.marinespecies.org. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở