La Liga 2022–23

La Liga
Mùa giải2022–23
Thời gian12 tháng 8 năm 2022 – 4 tháng 6 năm 2023[1]
Vô địchBarcelona
Danh hiệu thứ 27
Xuống hạngValladolid
Espanyol
Elche
Champions LeagueBarcelona
Atlético Madrid
Real Madrid
Real Sociedad
Sevilla (với tư cách là đội vô địch Europa League)
Europa LeagueVillareal
Real Betis
Europa Conference LeagueAthletic Bilbao
Số trận đấu380
Số bàn thắng955 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(23 bàn)
Thủ môn xuất sắc nhấtMarc-André ter Stegen
(26 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–0 Valladolid
(2 tháng 4 năm 2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cádiz 0–4 Athletic Bilbao
(29 tháng 8 năm 2022)
Cádiz 0–4 Barcelona
(10 tháng 9 năm 2022)
Elche 0–4 Barcelona
(1 tháng 4 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtGirona 3–5 Real Sociedad
(3 tháng 10 năm 2022)
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtBarcelona
(7 trận) (hai lần)
Chuỗi bất bại dài nhấtAtlético Madrid
Barcelona
(13 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Elche
(19 trận)
Chuỗi thua dài nhấtElche
Espanyol
(6 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất95,745
Barcelona 2–1 Real Madrid
(19 tháng 3 năm 2023)
Trận có ít khán giả nhất8,879
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Số khán giả11.236.873 (29.571 khán giả mỗi trận)

La Liga 2022–23, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 92 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải đấu bắt đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2022 và dự kiến ​​kết thúc vào ngày 4 tháng 6 năm 2023. Barcelona đã lên ngôi vô địch vào ngày 14 tháng 5 với 4 trận đấu trong tay, đây là danh hiệu thứ 27 của họ và là danh hiệu đầu tiên kể từ mùa giải 2018–19.

Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành chức vô địch thứ 35 ở mùa giải trước.

Với việc Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 bắt đầu vào ngày 20 tháng 11, giải đấu đã bị gián đoạn giữa mùa giải. Vòng đấu cuối cùng trước khi nghỉ diễn ra từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 11, và giải đấu tiếp tục vào ngày 29 tháng 12. Mùa giải này là mùa giải đầu tiên kể từ 2012–13 kết thúc vào tháng Sáu.

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng và xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2021–22 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2021–22 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).

Đội xuống hạng đến Segunda Division

Levante là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 12 tháng 5 năm 2022, sau khi để thua Real Madrid 0-6.[2] Đội thứ hai là Alavés, vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, sau thất bại 1-3 trước Levante.[3] Đội cuối cùng là Granada, vào ngày 22 tháng 5 năm 2022, có kết quả hoà 0-0 với Espanyol, và các đối thủ trực tiếp là CádizMallorca đều giành chiến thắng.[4]

Đội thăng hạng từ Segunda Division

Hai đội đầu tiên giành được suất thăng hạng từ Segunda División là AlmeríaReal Valladolid, hai đội đứng đầu mùa giải 2021–22. Almería trở lại La Liga sau 7 năm vắng bóng, Valladolid trở lại sau một năm. Đội cuối cùng được thăng hạng là Girona sau khi giành chiến thắng 3-1 trong trận chung kết play-off trước Tenerife, trở lại La Liga sau 3 năm.

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí địa lý các đội ở Madrid mùa giải La Liga 2022–23
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Almería Almería Juegos Mediterráneos &000000000001500000000015.000[5]
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés &000000000005328900000053.289[6]
Atlético Madrid Madrid Wanda Metropolitano &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng68,456[7]
Barcelona Barcelona Spotify Camp Nou &000000000009935400000099.354[8]
Cádiz Cádiz Nuevo Mirandilla &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,724[9]
Celta Vigo Vigo Abanca-Balaídos &000000000002900000000029.000[10]
Elche Elche Martínez Valero &000000000003373200000033.732[11]
Espanyol Barcelona Sân vận động RCDE &000000000004000000000040.000[12]
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez &000000000001739300000017.393[13]
Girona Girona Montilivi &000000000001181000000011.810[14]
Mallorca Palma Visit Mallorca Estadi &000000000002426200000024.262[15]
Osasuna Pamplona El Sadar &000000000002357600000023.576[16]
Rayo Vallecano Madrid Vallecas &000000000001470800000014.708[17]
Real Betis Seville Benito Villamarín &000000000006072100000060.721[18]
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu &000000000008104400000081.044[19]
Real Sociedad San Sebastián Reale Arena &000000000003950000000039.500[20]
Sevilla Seville Ramón Sánchez Pizjuán &000000000004388300000043.883[21]
Valencia Valencia Mestalla &000000000005500000000055.000[22]
Valladolid Valladolid José Zorilla &000000000002801200000028.012[23]
Villarreal Villarreal La Cerámica &000000000002489000000024.890[24]

Nhân sự và nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà tài trợ trang phục Nhà tài trợ chính (Các) nhà tài trợ khác
Almería Tây Ban Nha Rubi Tây Ban Nha César de la Hoz Castore Khaled Juffali Company Power Horse1, Durrat Alarous2, Kudu Restaurants3, TCI GECOMP3
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Ernesto Valverde Tây Ban Nha Iker Muniain New Balance Kutxabank Digi Communications1
Atlético Madrid Argentina Diego Simeone Tây Ban Nha Koke Nike WhaleFin Ria Money Transfer1, Hyundai2
Barcelona Tây Ban Nha Xavi Tây Ban Nha Sergio Busquets Spotify UNHCR1
Cádiz Tây Ban Nha Sergio Tây Ban Nha Álex Fernández Macron Digi Communications Humanox2, Motoreto2, Wehumans23
Celta Vigo Bồ Đào Nha Carlos Carvalhal Tây Ban Nha Hugo Mallo Adidas Estrella Galicia 0,0 Abanca1, AIX Investment Group2, Grupo Recalvi3
Elche Argentina Sebastián Beccacece Tây Ban Nha Gonzalo Verdú Nike TM Real Estate Group Sfidante2
Espanyol Tây Ban Nha Luis García Tây Ban Nha Sergi Darder Kelme Riviera Maya Digi Communications1, Reale Seguros2, Crypto SNACK3
Getafe Tây Ban Nha José Bordalás Togo Djené Dakonam Joma Tecnocasa Group Motoreto3
Girona Tây Ban Nha Míchel Uruguay Cristhian Stuani Puma Gosbi Open Arms2, Costa Brava3, Parlem3
Mallorca México Javier Aguirre Tây Ban Nha Antonio Raíllo Nike αGEL Alua Hotels & Resorts1, Juaneda1, OK Mobility2, Air Europa3, Specialized3
Osasuna Tây Ban Nha Jagoba Arrasate Tây Ban Nha David García Adidas Verleal HR Motor1, Clínica Universidad de Navarra3
Rayo Vallecano Tây Ban Nha Andoni Iraola Argentina Óscar Trejo Umbro Digi Communications Los Sueños Development Group1
Real Betis Chile Manuel Pellegrini México Andrés Guardado Hummel Finetwork LegacyFX1, Reale Seguros2, MuchBetter3
Real Madrid Ý Carlo Ancelotti Pháp Karim Benzema Adidas Emirates Không có
Real Sociedad Tây Ban Nha Imanol Alguacil Tây Ban Nha Asier Illarramendi Macron Cazoo Kutxabank1, Reale Seguros2, Finetwork3
Sevilla Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Tây Ban Nha Jesús Navas Castore Degiro Andex1, Valvoline2
Valencia Tây Ban Nha Rubén Baraja Tây Ban Nha José Gayà Puma Cazoo Herrero Brigantina1, Sailun Tyres2, Škoda3
Valladolid Uruguay Paulo Pezzolano Tây Ban Nha Jordi Masip Adidas Estrella Galicia 0,0 Herbalife Nutrition1, JD Sports2, INEXO3
Villarreal Tây Ban Nha Quique Setién Tây Ban Nha Raúl Albiol Joma Pamesa Cerámica Zoomex1, Color Star Technology2
1. ^ Sau lưng áo.
2. ^ Trên ống tay áo.
3. ^ Trên quần.

Số đội theo vùng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Vùng Số đội Danh sách đội
1 Andalucía Andalucía 4 Almería, Cádiz, Real Betis, Sevilla
Cộng đồng Madrid Cộng đồng Madrid Atlético Madrid, Getafe, Rayo Vallecano, Real Madrid
3 Catalunya Catalunya 3 Barcelona, Girona, Espanyol
Cộng đồng Valencia Cộng đồng Valencia Elche, Valencia, Villarreal
5 Xứ Basque (cộng đồng tự trị) Xứ Basque 2 Athletic Bilbao, Real Sociedad
6 Quần đảo Baleares Quần đảo Baleares 1 Mallorca
Castilla và León Castilla và León Real Valladolid
Galicia (Tây Ban Nha) Galicia Celta Vigo
Navarra Navarra Osasuna


Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Barcelona 38 28 4 6 70 20 +50 88 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Real Madrid 38 24 6 8 75 36 +39 78
3 Atlético Madrid 38 23 8 7 70 33 +37 77
4 Real Sociedad 38 21 8 9 51 35 +16 71
5 Villarreal 38 19 7 12 59 40 +19 64 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Real Betis 38 17 9 12 46 41 +5 60
7 Osasuna 38 15 8 15 37 42 −5 53
8 Athletic Bilbao 38 14 9 15 47 43 +4 51 Lọt vào vòng loại Europa Conference League[a]
9 Mallorca 38 14 8 16 37 43 −6 50
10 Girona 38 13 10 15 58 55 +3 49[b]
11 Rayo Vallecano 38 13 10 15 45 53 −8 49[b]
12 Sevilla 38 13 10 15 47 54 −7 49[b] Lọt vào vòng bảng Champions League[c]
13 Celta Vigo 38 11 10 17 43 53 −10 43
14 Cádiz 38 10 12 16 30 53 −23 42[d]
15 Getafe 38 10 12 16 34 45 −11 42[d]
16 Valencia 38 11 9 18 42 45 −3 42[d]
17 Almería 38 11 8 19 49 65 −16 41
18 Valladolid (R) 38 11 7 20 33 63 −30 40 Xuống hạng chơi ở Segunda División
19 Espanyol (R) 38 8 13 17 52 69 −17 37
20 Elche (R) 38 5 10 23 30 67 −37 25
Nguồn: LaLiga Santander
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra)[25]
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội xếp thứ 7 là Osasuna bị cấm thi đấu cúp châu Âu do dàn xếp tỷ số trong lịch sử nên suất dự UEFA Europa Conference League 2023–24 được chuyển sang cho Bilbao.
  2. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Girona 8, Rayo Vallecano 6, Sevilla 1.
  3. ^ Sevilla lọt vào vòng bảng Champions League với tư cách đội vô địch UEFA Europa League 2022–23.
  4. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Cádiz 8, Getafe 5, Valencia 3.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BAR RMA ATM RSO VIL BET OSA ATH MLL GIR RAY SEV CEL CAD GET VAL ALM VLL ESP ELC
Barcelona 2–1 1–0 1–2 3–0 4–0 1–0 4–0 3–0 0–0 0–0 3–0 1–0 2–0 1–0 1–0 2–0 4–0 1–1 3–0
Real Madrid 3–1 1–1 0–0 2–3 2–1 1–1 1–1 4–1 1–1 2–1 3–1 2–0 2–1 1–0 2–0 4–2 6–0 3–1 4–0
Atlético Madrid 0–1 1–2 2–1 0–2 1–0 3–0 1–0 3–1 2–1 1–1 6–1 4–1 5–1 1–1 3–0 2–1 3–0 1–1 2–0
Real Sociedad 1–4 2–0 1–1 1–0 0–2 2–0 3–1 1–0 2–2 2–1 2–1 1–1 0–0 2–0 1–1 1–0 0–1 2–1 2–0
Villarreal 0–1 2–1 2–2 2–0 1–1 2–0 5–1 0–2 1–0 0–1 1–1 3–1 2–0 2–1 2–1 2–1 1–2 4–2 4–0
Real Betis 1–2 0–0 1–2 0–0 1–0 1–0 0–0 1–0 2–1 3–1 1–1 3–4 0–2 0–1 1–1 3–1 2–1 3–1 3–0
Osasuna 1–2 0–2 0–1 0–2 0–3 3–2 2–0 1–0 2–1 2–1 2–1 0–0 2–0 0–2 1–2 3–1 2–0 1–0 2–1
Athletic Bilbao 0–1 0–2 0–1 2–0 1–0 0–1 0–0 0–0 2–3 3–2 0–1 2–1 4–1 0–0 1–0 4–0 3–0 0–1 0–1
Mallorca 0–1 1–0 1–0 1–1 4–2 1–2 0–0 1–1 1–1 3–0 0–1 1–0 1–0 3–1 1–0 1–0 1–0 1–1 0–1
Girona 0–1 4–2 0–1 3–5 1–2 1–2 1–1 2–1 2–1 2–2 2–1 0–1 1–1 3–1 1–0 6–2 2–1 2–1 2–0
Rayo Vallecano 2–1 3–2 1–2 0–2 2–1 1–2 2–1 0–0 0–2 2–2 1–1 0–0 5–1 0–0 2–1 2–0 2–1 1–2 2–1
Sevilla 0–3 1–2 0–2 1–2 2–1 0–0 2–3 1–1 2–0 0–2 0–1 2–2 1–0 2–1 1–1 2–1 1–1 3–2 3–0
Celta Vigo 2–1 1–4 0–1 1–2 1–1 1–0 1–2 1–0 0–1 1–1 3–0 1–1 3–0 1–1 1–2 2–2 3–0 2–2 1–0
Cádiz 0–4 0–2 3–2 0–1 0–0 0–0 0–1 0–4 2–0 2–0 1–0 0–2 1–0 2–2 2–1 1–1 2–0 2–2 1–1
Getafe 0–0 0–1 0–3 2–1 0–0 0–1 2–1 2–2 2–0 3–2 1–1 2–0 1–0 0–0 1–0 1–2 2–3 1–2 1–1
Valencia 0–1 1–0 0–1 1–0 1–1 3–0 1–0 1–2 1–2 1–0 1–1 0–2 3–0 0–1 5–1 2–2 2–1 2–2 2–2
Almería 1–0 1–2 1–1 0–2 0–2 2–3 0–1 1–2 3–0 3–2 3–1 2–1 3–1 1–1 1–0 2–1 0–0 3–1 2–1
Valladolid 3–1 0–2 2–5 1–0 0–3 0–0 0–0 1–3 3–3 1–0 0–1 0–3 4–1 0–1 0–0 1–0 1–0 2–1 2–1
Espanyol 2–4 1–3 3–3 2–3 0–1 1–0 1–1 1–2 2–1 2–2 0–2 2–3 1–3 0–0 1–0 2–2 3–3 1–0 2–2
Elche 0–4 0–3 1–0 0–1 3–1 2–3 1–1 1–4 1–1 1–2 4–0 1–1 0–1 1–1 0–1 0–2 1–1 1–1 0–1
Nguồn: La Liga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[26]
1 Ba Lan Robert Lewandowski Barcelona 23
2 Pháp Karim Benzema Real Madrid 19
3 Tây Ban Nha Joselu Espanyol 16
4 Pháp Antoine Griezmann Atlético Madrid 15
Tây Ban Nha Borja Iglesias Real Betis
Kosovo Vedat Muriqi Mallorca
7 Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal Getafe 14
8 Argentina Taty Castellanos Girona 13
Tây Ban Nha Álvaro Morata Atlético Madrid
10 Tây Ban Nha Iago Aspas Celta Vigo 12
Sénégal Nicolas Jackson Villarreal
Na Uy Alexander Sørloth Real Sociedad

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo[27]
1 Pháp Antoine Griezmann Atlético Madrid 16
2 Tây Ban Nha Mikel Merino Real Sociedad 9
Brasil Vinícius Júnior Real Madrid
4 Brasil Rodrygo 8
5 Pháp Ousmane Dembélé Barcelona 7
Ba Lan Robert Lewandowski
Brasil Raphinha
Argentina Rodrigo De Paul Atlético Madrid
Tây Ban Nha Brian Oliván Espanyol
Argentina Lucas Robertone Almería

Giải thưởng Zamora

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận Số bàn thua Hiệu suất[28]
1 Đức Marc-André ter Stegen Barcelona 37 18 0.49
2 Slovenia Jan Oblak Atlético Madrid 28 20 0.71
3 Tây Ban Nha Álex Remiro Real Sociedad 38 35 0.92
4 Bỉ Thibaut Courtois Real Madrid 31 29 0.94
5 Serbia Predrag Rajković Mallorca 36 40 1.11

Hat-tricks

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Kết quả Ngày Vòng
Tây Ban Nha Oihan Sancet Athletic Bilbao Cádiz 4–1 (H) 3 tháng 2 năm 2023 20
Tây Ban Nha Pere Milla Elche Villarreal 3–1 (H) 4 tháng 2 năm 2023
Pháp Karim Benzema Real Madrid Valladolid 6–0 (H) 2 tháng 4 năm 2023 27
Argentina Taty Castellanos4 Girona Real Madrid 4–2 (H) 25 tháng 4 năm 2023 31
Pháp Karim Benzema Real Madrid Almería 4–2 (H) 29 tháng 4 năm 2023 32
Brasil Lázaro Almería Mallorca 3–0 (H) 20 tháng 5 năm 2023 35

4 – Ghi 4 bàn thắng.

Bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]


Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tham khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Tây Ban Nha Borja Iglesias Real Betis [29]
Tháng 9 Uruguay Federico Valverde Real Madrid [30]
Tháng 10 Ba Lan Robert Lewandowski Barcelona [31]
Tháng 1 Na Uy Alexander Sørloth Real Sociedad [32]
Tháng 2 Tây Ban Nha Gabri Veiga Celta Vigo [33]
Tháng 3 Pháp Antoine Griezmann Atlético Madrid [34]
Tháng 4 Maroc Youssef En-Nesyri Sevilla [35]
Tháng 5 Sénégal Nicolas Jackson Villarreal [36]

Đội hình tiêu biểu của giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Cầu thủ Câu lạc bộ Tham khảo
TM Đức Marc-André ter Stegen Barcelona [37]
HV Argentina Nahuel Molina Atlético Madrid
Pháp Jules Koundé Barcelona
Brasil Éder Militão Real Madrid
Tây Ban Nha David García Osasuna
Tây Ban Nha Alejandro Balde Barcelona
TV Tây Ban Nha Gabri Veiga Celta Vigo
Uruguay Federico Valverde Real Madrid
Tây Ban Nha Mikel Merino Real Sociedad
Tây Ban Nha Pedri Barcelona
Croatia Luka Modrić Real Madrid
Pháp Antoine Griezmann Atlético Madrid
Pháp Karim Benzema Real Madrid
Ba Lan Robert Lewandowski Barcelona
Brasil Vinícius Júnior Real Madrid

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Calendar 2022/23 of LaLiga Santander Lưu trữ 24 tháng 6 năm 2022 tại Wayback Machine
  2. ^ “Levante relegated after being demolished 6-0 by Real Madrid”. Reuters. 12 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Alaves' La Liga relegation confirmed after Levante loss”. Football Espana. 15 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Granada slip to La Liga relegation in final day drama”. 22 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo”. UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “The Stadium”. Athletic Bilbao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “A spectacular stadium”. Wanda Metropolitano. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Facilities - Camp Nou”. FC Barcelona. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Estadio Nuevo Mirandilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cádiz CF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ “Facilities”. Celta Vigo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Estadio Martínez Valero” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Facilities - RCDE Stadium”. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Getafe CF. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “ENTIDAD | Girona - Web Oficial”. ENTIDAD | Girona - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Son Moix Iberostar Estadi (Son Moix)”. StadiumDB. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Instalaciones - Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Estadio de Vallecas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Rayo Vallecano. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Estadio Benito Villamarín” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ “Facilities - Anoeta”. Real Sociedad. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  22. ^ “Facilities - Mestalla”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Estadio José Zorrilla”. Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  24. ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio de la Cerámica. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Reglamento General – Art. 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  26. ^ “Spanish La Liga Top Scorers”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  27. ^ “Spanish La Liga Top Assists”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  28. ^ “Trofeo Zamora La Liga Santander”. MARCA.com.
  29. ^ “Borja Iglesias named LaLiga Santander Player of the Month for August”. La Liga. 8 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Fede Valverde named LaLiga Santander Player of the Month for Septembert”. La Liga. 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ “Robert Lewandowski, Mejor Jugador de LaLiga Santander en octubre” [Robert Lewandowski, Best Player of LaLiga Santander in October]. La Liga. 4 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022.
  32. ^ “Alexander Sørloth named LaLiga Santander Player of the Month for January”. La Liga. 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  33. ^ “Gabri Veiga named LaLiga Santander Player of the Month for February”. La Liga. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  34. ^ “Antoine Griezmann named LaLiga Santander Player of the Month for March”. La Liga. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  35. ^ “Youssef En-Nesyri named LaLiga Santander Player of the Month for April”. La Liga. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  36. ^ “Nicolas Jackson named LaLiga Santander Player of the Month for May”. La Liga. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  37. ^ “Los Premios 'Team Of The Season' de EA SPORTSTM y LaLiga revelan a los mejores 15 jugadores de la temporada” [The EA SPORTSTM and LaLiga 'Team Of The Season' Awards reveal the best 15 players of the season]. La Liga. 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]