![]() Doumbia cùng với F.K. Rostov năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Moussa Doumbia | ||
Ngày sinh | 15 tháng 8, 1994 | ||
Nơi sinh | Bouaké, Bờ Biển Ngà [1] | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Reims | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | AS Real Bamako | ||
2014–2018 | Rostov | 55 | (3) |
2017 | → Arsenal Tula (mượn) | 12 | (1) |
2018– | Reims | 45 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Mali | 43 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 12 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 1 năm 2024 |
Moussa Doumbia (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Mali hiện tại thi đấu tại Ligue 1 cho Reims. Anh chơi ở vị trí tiền vệ tấn công hay tiền vệ chạy cánh trái.
Vào ngày 16 tháng 6 năm 2014, Doumbia ký một bản hợp đồng 4 năm cùng với F.K. Rostov của Giải bóng đá ngoại hạng Nga.[2]
Ngày 25 tháng 2 năm 2017, Doumbia ký hợp đồng với Arsenal Tula theo dạng cho mượn cho phần còn lại của mùa giải 2016–17.[3]
Doumbia có màn ra mắt cho Mali vào ngày 29 tháng 6 năm 2014 trong chiến thắng 3–1 trước Trung Quốc ở Shenzhen.[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác[nb 1] | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Real Bamako | 2013–14 | Malian Première Division | - | 2 | 1 | - | 2 | 1 | ||||||
Rostov | 2014–15 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 19 | 0 | 1 | 0 | - | 2 | 0 | 1 | 0 | 23 | 0 | |
2015–16 | 12 | 3 | 0 | 0 | - | - | - | 12 | 3 | |||||
2016–17 | 6 | 0 | 0 | 0 | - | 5 | 0 | - | 11 | 0 | ||||
2017–18 | 18 | 0 | 2 | 0 | - | - | - | 20 | 0 | |||||
Tổng cộng | 55 | 3 | 3 | 0 | - | - | 7 | 0 | 1 | 0 | 66 | 3 | ||
Arsenal Tula (mượn) | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 12 | 1 | 0 | 0 | - | - | 1 | 0 | 13 | 1 | ||
Reims | 2018–19 | Ligue 1 | 28 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | – | 29 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 95 | 7 | 3 | 0 | 1 | 0 | 9 | 1 | 2 | 0 | 110 | 8 |
Mali | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2014 | 1 | 0 |
2015 | 0 | 0 |
2016 | 5 | 2 |
2017 | 7 | 0 |
2018 | 2 | 1 |
2019 | 6 | 0 |
2020 | 1 | 0 |
2021 | 8 | 2 |
2022 | 6 | 0 |
2023 | 6 | 1 |
2024 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 43 | 6 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 6 tháng 1 năm 2024[6]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Juba, Juba, Nam Sudan | 3 | ![]() |
3–0 | 3–0 | Vòng loại CAN 2017 |
2 | 4 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động 26 tháng 3, Bamako, Mali | 4 | ![]() |
5–1 | 5–2 | Vòng loại CAN 2017 |
3 | 17 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | 16 | ![]() |
1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2019 |
4 | 7 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Adrar, Agadir, Maroc | 23 | ![]() |
5–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)