Vệ tinh tự nhiên của Sao Diêm Vương

Ảnh của Hubble về hệ thống Sao Diêm Vương

Sao Diêm Vương có 5 vệ tinh tự nhiên, lớn nhất là Charon. Các vệ tinh khác là NixHydra,[1] KerberosStyx.

Bảng dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Notes:
Satellite data from Buie & Grundy; a, i, e updated with JPL (site updated 2008 Aug 25). Pluto data from D. R. Williams (ngày 7 tháng 9 năm 2006). “Pluto Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2007..
Ghi chú: Dữ liệu vệ tinh từ Buie & Grundy; a, i, e được cập nhật với JPL (trang web cập nhật 2008 ngày 25 tháng 8). Dữ liệu về sao Diêm Vương từ D. R. Williams (ngày 7 tháng 9 năm 2006). "Tờ thông tin về sao Diêm Vương". NASA. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2007 .. Độ lệch tâm quỹ đạo và độ nghiêng của Sao Diêm Vương và Charon bằng nhau vì chúng đề cập đến cùng một vấn đề hai thiên thể (ảnh hưởng hấp dẫn của các vệ tinh nhỏ Nix và Hydra bị bỏ qua ở đây). Hình ảnh Charon do Marc W. Buie / Đài quan sát Lowell cung cấp[2]
Tên (phát âm tiếng Anh) Ảnh Đường kính trung bình (km) Khối lượng (×1021 kg) Bán trục
lớn (km)
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) Tâm sai Độ nghiêng
(so với xích đạo Sao Diêm Vương)
Ngày khám phá
Pluto
2390 13.05 ± 0.07 2 035* 6.387 230 0.0022 0.001° 1930
Pluto I Charon /ˈʃærən/,[3] /ˈkɛərən/ 1207 ± 3 1.52 ± 0.06 17 536 ± 3* 6.387 230 0.0022 0.001° 1978
Pluto V Styx 10–25 ? 42,000 +/- 2000[4] 20.2 +/- 0.1[4] ~0 ? 27 2012
Pluto II Nix /ˈnɪks/ 46-137 < 0.002 48 708 24.856 ± 0.001 0.0030 0.195° 2005
Pluto IV Kerberos 13–34 ? ~59,000[5] 32.1[5] ~0[5] ? 2011
Pluto III Hydra /ˈhaɪdrə/ 61–167 < 0.002 64 749 38.206 ± 0.001 0.0051 0.212° 2005

* Khoảng cách lớn nhất giữa tâm Sao Diêm Vương và Charon là tổng của các bán trục lớn của chúng, 19,571 ± 4 km.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Schilling, Govert (ngày 20 tháng 6 năm 2006). “Pluto's Twins Get Their Names”. ScienceNOW Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2006.
  2. ^ Buie: Mapping the surface of Pluto and Charon
  3. ^ Many astronomers use this idiosyncratic pronunciation, rather than the classical /ˈkɛərɒn/, but both are acceptable.
  4. ^ a b Ray Sanders (ngày 11 tháng 7 năm 2012). “Hubble Space Telescope detects fifth moon of Pluto”. Phys.org. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ a b c Lakdawalla, E. (ngày 20 tháng 7 năm 2011). “A fourth moon for Pluto”. Planetary Society weblog. The Planetary Society. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • S.A. Stern, H.A. Weaver, A.J. Steffl, M.J. Mutchler, W.J. Merline, M.W. Buie, E.F. Young, L.A. Young, & J.R. Spencer (2006), Characteristics and Origin of the Quadruple System at Pluto, Nature, submitted (preprint)
  • Steffl A.J., Mutchler M.J., Weaver H.A., Stern S.A., Durda D.D., Terrell D., Merline W.J., Young L.A., Young E.F., Buie M.W., Spencer J.R. (2005), New Constraints on Additional Satellites of the Pluto System, Astronomical Journal, submitted (preprint)
  • Buie M.W., Grundy W.M., Young, E.F., Young L.A., Stern S.A. (2005), Orbits and photometry of Pluto's satellites: Charon, S/2005 P1 and S/2005 P2, submitted (preprint)
  • IAU Circular No. 8625 describing the discovery
  • IAU Circular No. 8686 which reports a much more neutral color for P2
  • IAU Circular No. 8723 announcing the names of Nix and Hydra
  • Background Information Regarding Our Two Newly Discovered Satellites of Pluto – The discoverers' website

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội