Mirandornithes

Mirandornithes
Thời điểm hóa thạch: Thế Miocen sớm - nay, 23–0 triệu năm trước đây[1] Có thể có tổ tiên sớm hơn theo đồng hồ phân tử.[2]
Hồng hạc lớn (Phoenicopterus roseus) và Chim lặn mào lớn (Podiceps cristatus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Columbea
Nhánh Mirandornithes
Sangster, 2005
Các bộ
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Phoenicopterimorphae Cracraft, 2013

Mirandornithes[4], hay Phoenicopterimorphae[5][6] là một nhánh chim chứa các loài chim hồng hạc (bộ Phoenicopteriformes) và chim lặn (bộ Podicipediformes). Các loài trong cả hai họ đều sống dưới nước,[7] cho thấy rằng chúng có chung tổ tiên, có thể là chim nước.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Švec, P. 1982. Two new species of diving birds from the lower Miocene of Czechoslovakia. Časopis pro mineralogii a geologii, 27, 243–260.
  2. ^ Kuhl., H.; Frankl-Vilches, C.; Bakker, A.; Mayr, G.; Nikolaus, G.; Boerno, S. T.; Klages, S.; Timmermann, B.; Gahr, M. (2020). “An unbiased molecular approach using 3'UTRs resolves the avian family-level tree of life”. Molecular Biology and Evolution: 143. doi:10.1093/molbev/msaa191. PMC 7783168.
  3. ^ Sangster, G.; Braun, E.L.; Johansson, U.S.; Kimball, R.T.; Mayr, G.; Suh, A. (2022). “Phylogenetic definitions for 25 higher-level clade names of birds”. Avian Research. 13: 100027. doi:10.1016/j.avrs.2022.100027.
  4. ^ Sangster, G. (tháng 7 năm 2005). “A name for the flamingo-grebe clade”. Ibis. 147 (3): 612–615. doi:10.1111/j.1474-919x.2005.00432.x.
  5. ^ Joel Cracraft; và đồng nghiệp. “Justifications of names for higher taxa”.
  6. ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (12 tháng 12 năm 2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  7. ^ Mayr, G. (2014) The Eocene Juncitarsus – its phylogenetic position and significance for the evolution and higher-level affinities of flamingos and grebes. Comptes Rendus Palevol. 13(1):9-18. https://doi.org/10.1016/j.crpv.2013.07.005
  8. ^ Mayr, G. (tháng 2 năm 2004). “Morphological evidence for sister group relationship between flamingos (Aves: Phoenicopteridae) and grebes (Podicipedidae)”. Zoological Journal of the Linnean Society. 140 (2): 157–169. doi:10.1111/j.1096-3642.2003.00094.x.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Red Dead Redemption 2 là một tựa game phiêu lưu hành động năm 2018 do Rockstar Games phát triển và phát hành
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành