Columbimorphae

Columbimorphae
Thời điểm hóa thạch: Eocene–Holocene
Gầm ghì đá (Columba livia)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Columbea
Nhánh Columbimorphae
Latham, 1790
Các bộ

Columbimorphae là một nhánh chim chứa các loài thuộc 3 bộ Columbiformes (chim bồ câu), Pterocliformes, và Mesitornithiformes.[2][3] Các phân tích trước đây cũng đã xác nhận nhóm này, mặc dù về các mối quan hệ chính xác là khác nhau.[4][5][6]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Columbimorphae

Columbiformes (chim bồ câu)

Pteroclimesites

Pterocliformes

Mesitornithiformes

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sangster, G.; Braun, E.L.; Johansson, U.S.; Kimball, R.T.; Mayr, G.; Suh, A. (2022). “Phylogenetic definitions for 25 higher-level clade names of birds”. Avian Research. 13: 100027. doi:10.1016/j.avrs.2022.100027.
  2. ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  3. ^ Prum, R.O.; Berv, J.S.; Dornburg, A.; Field, D.J.; Townsend, J.P.; Lemmon, E.M.; Lemmon, A.R. (2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature. 526 (7574): 569–573. Bibcode:2015Natur.526..569P. doi:10.1038/nature15697. PMID 26444237. S2CID 205246158.
  4. ^ Ericson, P. G.P; Anderson, C. L; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S; Kallersjo, M.; Ohlson, J. I; Parsons, T. J; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
  5. ^ Hackett, S. J.; Kimball, R. T.; Reddy, S.; và đồng nghiệp (2008). “A phylogenomic study of birds reveals their evolutionary history” (PDF). Science. 320 (5884): 1763–1768. Bibcode:2008Sci...320.1763H. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. S2CID 6472805.
  6. ^ Yuri, T.; và đồng nghiệp (2013). “Parsimony and Model-Based Analyses of Indels in Avian Nuclear Genes Reveal Congruent and Incongruent Phylogenetic Signals”. Biology. 2 (1): 419–444. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.