Telluraves | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Oanh châu Âu (Erithacus rubecula) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Nhánh | Neoaves |
Nhánh | Passerea |
Nhánh | Telluraves Yuri et al., 2013 |
Các phân nhánh | |
Telluraves (còn gọi là chim cạn) là một nhánh chim được xác nhận gần đây.[1][2] Dựa trên các nghiên cứu gen gần đây nhất, nhánh này bao gồm một số lượng rất lớn loài, chia thành 2 nhánh: Australaves (chim biết hót, sẻ cắt,...) và Afroaves (bói cá, gõ kiến, ưng, cú, hồng hoàng,...).[3] Nhánh này là nhóm chị em với nhánh Phaethoquornithes.[4]
Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Afroaves dưới đây dựa trên Braun & Kimball (2021):[5]
Telluraves |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||