Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Thượng viện Hoa Kỳ |
---|
Lịch sử Thượng viện Hoa Kỳ |
Thành viên |
|
Chính trị và Thủ tục |
Trụ sở |
100 ghế trong Thượng viện Hoa Kỳ được chia thành ba nhóm với mục đích xác định ghế nào sẽ tham gia tranh cử trong một cuộc bầu cử hai năm một lần, với mỗi lần chỉ có một nhóm ghế tham gia tranh cử. Với việc các thượng nghị sĩ được bầu vào các nhiệm kỳ cố định trong sáu năm, sự phân chia nhóm ghế cho phép khoảng một phần ba số ghế được tham gia tranh cử trong các năm bầu cử tổng thống hoặc giữa nhiệm kỳ, thay vì tất cả 100 Thượng nghị sĩ tham gia bầu cử cùng một lúc sáu năm một lần. Các ghế cũng được phân chia theo cách để hai thượng nghị sĩ của bất kỳ bang nào cũng phải nằm ở nhóm ghế khác nhau để nhiệm kỳ của mỗi ghế kết thúc vào những năm khác nhau. Nhóm 1 và 2 gồm 33 ghế cho mỗi nhóm, trong khi nhóm 3 gồm 34 ghế. Bầu cử cho Nhóm 1 diễn ra vào năm 2018, nhóm 2 vào năm 2020, nhóm 3 vào năm 2022.
Ba nhóm được thành lập bởi Điều I, Mục 3, Khoản 2 của Hiến pháp Hoa Kỳ. Sự phân chia ban đầu được thực hiện bởi Thượng viện của Quốc hội khóa 1 vào tháng 5 năm 1789 bằng cách bốc thăm.[1] Bất cứ khi nào một bang mới gia nhập liên bang sau đó, hai ghế Thượng viện của bang đó sẽ được chỉ định cho hai nhóm ghế khác nhau bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, đồng thời giữ cho ba nhóm ghế có số ghế gần bằng nhau nhất có thể.[2]
Một Thượng nghị sĩ là thượng nghị sĩ thứ cấp hay cao cấp không liên quan đến nhóm ghế của họ. Thay vào đó, thượng nghị sĩ Hoa Kỳ cao cấp của tiểu bang là thượng nghị sĩ có thâm niên cao hơn trong Thượng viện, chủ yếu dựa trên thời gian phục vụ.
Hiến pháp Hoa Kỳ ấn định nhiệm kỳ cố định của các thượng nghị sĩ là sáu năm và chia các cuộc bầu cử của họ thành ba chu kỳ, do đó một phần ba Thượng viện được bầu cử hai năm một lần. Điều này cho phép ít nhất một số cuộc bầu cử thượng viện được tổ chức trong bất kỳ năm bầu cử tổng thống hay giữa nhiệm kỳ nào, khi Tổng thống Hoa Kỳ được bầu với nhiệm kỳ cố định là bốn năm và các Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ được bầu với nhiệm kỳ cố định là hai năm. Mục tiêu của việc này là thúc đẩy sự ổn định trong Thượng viện và giúp nó thay đổi theo thời gian, thay vì thay đổi nhanh chóng toàn bộ viện cứ sáu năm một lần. Đồng thời, nó tạo ra các cuộc bầu cử thường xuyên hơn thay vì chờ đợi sáu năm một lần, để ngăn các thượng nghị sĩ hợp tác với mục đích xấu mà không thể bị loại bỏ trong 6 năm.[3]
Ba nhóm ghế của Thượng viện được quy định bởi Điều I, Mục 3 của Hiến pháp Hoa Kỳ:
Ngay sau khi họ [các ứng cử viên Thượng viên] được tập hợp theo kết quả của cuộc bầu cử đầu tiên, họ sẽ được chia đều nhất có thể thành ba nhóm. Ghế của Thượng nghị sĩ của Nhóm 1 sẽ được bỏ trống sau 2 năm, của Nhóm 2 sau 4 năm và của Nhóm 3 sau 6 năm, để một phần ba có thể được chọn vào mỗi 2 năm.
— Hiến pháp Hoa Kỳ, Điều I, Mục 3, Khoản 2
Việc phân chia diễn ra vào tháng 5 năm 1789, vài tuần sau khi Thượng viện khóa 1 được triệu tập. Chỉ có 20 thượng nghị sĩ từ 10 tiểu bang có mặt; North Carolina và Rhode Island vẫn chưa phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ, và New York, vì phê chuẩn muộn nên vẫn chưa chọn được các thượng nghị sĩ của mình.[4] Để quyết định về cách thực hiện việc phân chia thành các giai cấp, vào ngày 11 tháng 5, Thượng viện đã chỉ định một ủy ban bao gồm các Thượng nghị sĩ Ellsworth, Carroll và Few.[5] Theo đề xuất của họ, vào ngày 14 tháng 5, Thượng viện đã chia các thành viên thành ba nhóm:[6]
Thứ Năm, ngày 14 tháng 5 năm 1789. Ủy ban được chỉ định để xem xét và báo cáo phương thức thực hiện quy định trong Điều I, mục 3, khoản 2 trong Hiến pháp, báo cáo như sau:
Theo đó, vấn đề đã được giải quyết, rằng các Thượng nghị sĩ được chia thành ba nhóm:
- Nhóm đầu tiên [thay mặt bởi Ngài Langdon] bao gồm Ngài Langdon [New Hamphire], Ngài Johnson [Connecticut], Ngài Morris [Pennsylvania], Ngài Henry [Maryland], Ngài Izard [Nam Carolina], và Ngài Gunn [Georgia]
- Nhóm thứ hai [thay mặt bởi Ngài Wingate] gồm Ngài Wingate [New Hamphire], Ngài Strong [Massachusetts], Ngài Paterson [New Jersey], Ngài Bassett [Delaware], Ngài Lee [Virginia], Ngài Butler [South Carolina], và Ngài Few [Georgia];
- Và nhóm thứ ba [thay mặt bởi Ngài Dalton] gồm Ngài Dalton [Massachusetts], Ngài Ellsworth [Connecticut], Ngài Elmer [New Jersey], Ngài Maclay [Pennsylvania], Ngài Read [Delaware], Ngài Carroll [Maryland], và Ngài Grayson [Virginia].
Ba tờ giấy có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2 và 3, được Thư ký cuộn lại và cho vào hộp, và do ông Langdon, ông Wingate và ông Dalton, thay mặt cho các nhóm tương ứng; và rằng các nhóm ghế sẽ bỏ trống ghế của họ trong Thượng viện theo thứ tự số được rút ra cho họ, bắt đầu bằng số một: Và rằng, khi các Thượng nghị sĩ được bầu từ các bang chưa bổ nhiệm Thượng nghị sĩ, họ sẽ được sắp xếp bằng cách bốc thăm. Sự phân chia cần đảm bảo số lượng ghế gần bằng nhau của mỗi nhóm.
Vào ngày hôm sau, ngày 15 tháng 5, thời điểm kết thúc nhiệm kỳ của mỗi nhóm được xác định bằng cách bốc thăm.[7] Nhóm 1 do Dalton rút, nhóm 2 do Wingate, và nhóm 3 do Langdon.
Khi một thượng nghị sĩ kết thúc nhiệm kỳ, một người nào đó sẽ bắt đầu nhiệm kỳ thượng nghị sĩ mới kéo dài sáu năm (qua các cuộc bầu cử của các cơ quan lập pháp tiểu bang cho đến khi Tu chính án thứ 17 yêu cầu các cuộc bầu cử trực tiếp để bầu Thượng nghị sĩ).
Khi một bang mới được kết nạp vào Liên bang, hai thượng nghị sĩ của bang sẽ được phân chia vào hai nhóm khác nhau. Hai ghế được phân chia sao cho ba nhóm có số lượng gần giống nhau nhất có thể; đồng thời tránh nhóm có nhiều ghế nhất có nhiều hơn một ghế so với nhóm ít ghế nhất.[8] Một cuộc bốc thăm ngẫu nhiên sẽ được tổ chức nhằm xác định thượng nghị sĩ mới vào nhóm nào khi 3 nhóm bằng nhau; nếu không, 2 ghế sẽ được phân chia vào 2 nhóm ít ghế hơn.[8] Điều này có nghĩa là ít nhất một trong số các cặp thượng nghị sĩ đầu tiên của bất kỳ bang mới nào cũng sẽ có nhiệm kỳ dài hơn hai năm và tối đa sáu năm, và người kia có nhiệm kỳ ngắn hơn hai hoặc bốn năm.
New York, bang tổ chức cuộc bầu cử thượng viện đầu tiên của mình vào tháng 7 năm 1789, là bang đầu tiên trải qua quá trình bốc thăm này sau lần phân chia nguyên mẫu vào tháng 5 năm 1789 của Thượng viện đầu tiên. Trong số các thượng nghị sĩ mới, Philip Schuyler đã rút ra nhóm 1 (có nhiệm kỳ kết thúc vào năm 1791) trong khi Rufus King rút ra nhóm 3 (có nhiệm kỳ kết thúc vào năm 1795).[9] Điều này đã tạo nên nhóm 1 có 8 ghế trong khi nhóm 2 và 3 có 7 ghế mỗi nhóm. North Carolina sau đó được chỉ định tham nhóm 2 và 3 sau khi tổ chức cuộc bầu cử thượng viện đầu tiên của nó vào tháng 11 năm 1789, khiến cho cả ba nhóm đều có 8 ghế mỗi nhóm.Khi bang cuối cùng, Hawaii, được kết nạp vào năm 1959, cuộc bầu cử thượng viện đầu tiên của nó có các ứng cử viên tranh cử cho "ghế A" hoặc "ghế B". Các thượng nghị sĩ mới Hiram Fong và Oren E. Long, trong một quá trình do Thư ký Thượng viện quản lý, đã bốc thăm để xác định ai trong số hai người sẽ tham gia nhóm 1 (nhiệm kỳ sẽ kết thúc sau 5 năm rưỡi) và sẽ tham gia nhóm 3 (nhiệm kỳ sẽ kết thúc sau 3 năm rưỡi). [10] [11] [12]
Nếu một bang thứ 51 nào đó được kết nạp, các thượng nghị sĩ của nó sẽ được chỉ định vào các nhóm 1 và 2, vào thời điểm đó cả ba nhóm đều có có 34 thượng nghị sĩ. [13]
Bởi vì mỗi bang được đại diện bởi hai thượng nghị sĩ, không phân biệt dân số, mỗi nhóm khác nhau về cử tri và dân số. Kể từ đầu thế kỷ 19, nhóm 2 đại diện cho 50-60% dân số; hai nhóm còn lại đại diện cho 70–75% dân số Hoa Kỳ.[14] (Vì mỗi bang có hai thượng nghị sĩ nên tổng số phần trăm là 200%, không phải 100%.) Các bang tương đối đông dân như California, Florida, New York, Pennsylvania và Ohio có các thượng nghị sĩ của họ tham gia nhóm 1 và 3, gây ra sự mất cân bằng này.
Nhóm 1 gồm có:
Các bang có thượng nghị sĩ từ nhóm 1: Arizona, California, Connecticut, Delaware, Florida, Hawaii, Indiana, Maine, Maryland, Massachusetts, Michigan, Minnesota, Mississippi, Missouri, Montana, Nebraska, Nevada, New Jersey, New Mexico, New York, North Dakota, Ohio, Pennsylvania, Rhode Island, Tennessee, Texas, Utah, Vermont, Virginia, Washington, West Virginia, Wisconsin, và Wyoming.
Nhóm 2 gồm có:
Các bang có thượng nghị sĩ từ nhóm 2: Alabama, Alaska, Arkansas, Colorado, Delaware, Georgia, Idaho, Illinois, Iowa, Kansas, Kentucky, Louisiana, Maine, Massachusetts, Michigan, Minnesota, Mississippi, Montana, Nebraska, New Hampshire, New Jersey, New Mexico, North Carolina, Oklahoma, Oregon, Rhode Island, South Carolina, South Dakota, Tennessee, Texas, Virginia, West Virginia, và Wyoming.
Nhóm 3 gồm có:
Các bang có thượng nghị sĩ từ nhóm 3: Alabama, Alaska, Arizona, Arkansas, California, Colorado, Connecticut, Florida, Georgia, Hawaii, Idaho, Illinois, Indiana, Iowa, Kansas, Kentucky, Louisiana, Maryland, Missouri, Nevada, New Hampshire, New York, North Carolina, North Dakota, Ohio, Oklahoma, Oregon, Pennsylvania, South Carolina, South Dakota, Utah, Vermont, Washington, và Wisconsin.
Bảng này được sắp xếp lại hai năm một lần để năm bầu cử dự kiến tiếp theo xuất hiện ở trên cùng.
Nhóm | Năm bầu cử trước đó gần nhất | Năm bầu cử tiép theo |
---|---|---|
1 | 2018 | 2024 |
2 | 2020 | 2026 |
3 | 2022 | 2028 |
Năm | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 |
---|---|---|---|---|---|
Loại | Giữa kỳ | Trái năma | Tổng thống | Trái nămb | Giữa kỳ |
Tổng thống | Không | Có | Không | ||
Thượng viện | Nhóm III (34 ghế) | Không | Nhóm I (33 ghế) | Không | Nhóm II (33 ghế) |
House | Tất cả 435 ghế[3] | Không | Tất cả 435 ghế[2] | Không | Tất cả 435 ghế[2] |
Thống đốc | 36 bang, Quận Colombia, & 3 lãnh thổ[4] AL, AK, AZ, AR, CA, CO, CT, FL, GA, HI, ID, IL, IA, KS, ME, MD, MA, MI, MN, NE, NV, NH, NM, NY, OH, OK, OR, PA, RI, SC, SD, TN, TX, VT, WI, WY, DC (Thị trưởng), GU, MP, VI |
3 bang KY, LA, MS |
11 bang, 2 lãnh thổ DE, IN, MO, MT, NH, NC, ND, UT, VT, WA, WV, AS, PR |
2 bang NJ, VA |
36 bang, Quận Colombia, & 3 lãnh thổ[4] AL, AK, AZ, AR, CA, CO, CT, FL, GA, HI, ID, IL, IA, KS, ME, MD, MA, MI, MN, NE, NV, NH, NM, NY, OH, OK, OR, PA, RI, SC, SD, TN, TX, VT, WI, WY, DC (Thị trưởng), GU, MP, VI |
Phó Thống đốc[5] | 10 bang [6] AL, AR, CA, GA, ID, NV, OK, RI, TX, VT |
2 bang LA, MS |
5 bang, 1 lãnh thổ DE, MO, NC, VT, WA, AS |
1 bang VA |
10 bang [6] AL, AR, CA, GA, ID, NV, OK, RI, TX, VT |
Tổng thư ký bang | 26 bang AL, AZ, AR, CA, CO, CT, GA, ID, IL, IN, IA, KS, MA, MI, MN, NE, NV, NM, ND, OH, RI, SC, TX, VT, WI, WY |
2 bang KY, MS |
8 bang MO, MT, NC, OR, PA, VT, WA, WV |
Không | 26 bang AL, AZ, AR, CA, CO, CT, GA, ID, IL, IN, IA, KS, MA, MI, MN, NE, NV, NM, ND, OH, RI, SC, TX, VT, WI, WY |
Tổng Chưởng lý bang | 29 bang, Quận Colombia, & 2 lãnh thổ AL, AZ, AR, CA, CO, CT, FL, GA, ID, IL, IA, KS, MD, MA, MI, MN, NE, NV, NM, NY, ND, OH, OK, RI, SC, TX, VT, WI, WY, DC, GU, MP |
2 bang KY, MS |
10 bang IN, MO, MT, NC, OR, PA, UT, VT, WA, WV |
1 bang VA |
29 bang, Quận Colombia, & 2 lãnh thổ AL, AZ, AR, CA, CO, CT, FL, GA, ID, IL, IA, KS, MD, MA, MI, MN, NE, NV, NM, NY, ND, OH, OK, RI, SC, TX, VT, WI, WY, DC, GU, MP |
Thủ quỹ bang[7] | 23 bang AL, AZ, AR, CA, CO, CT, FL (CFO), ID, IL, IN, IA, KS, MA, NE, NV, NM, OH, OK, RI, SC, VT, WI, WY |
2 bang KY, MS |
9 bang MO, NC, ND, OR, PA, UT, VT, WA, WV |
Không | 23 bang AL, AZ, AR, CA, CO, CT, FL (CFO), ID, IL, IN, IA, KS, MA, NE, NV, NM, OH, OK, RI, SC, VT, WI, WY |
Kiểm soát viên bang | 8 bang CA, CT, IL, MD, NV, NY, SC, TX |
Không | Không | Không | 8 bang CA, CT, IL, MD, NV, NY, SC, TX |
Tổng Kiểm toán bang | 15 bang AL, AR, DE, IN, IA, MA, MN, MO, NE, NM, OH, OK, SD, VT, WY |
1 bang KY |
9 bang MT, NC, ND, PA, UT, VT, WA, WV, GU |
Không | 15 bang AL, AR, DE, IN, IA, MA, MN, MO, NE, NM, OH, OK, SD, VT, WY |
Giám đốc Hướng dẫn Công cộng | 8 bang AZ, CA, GA, ID, OK, SC, SD (incl. Land), WY |
Không | 4 bang MT, NC, ND, WA |
1 bang WI |
8 bang AZ, CA, GA, ID, OK, SC, SD (incl. Land), WY |
Ủy viên Nông nghiệp | 7 bang AL, FL, GA, IA, ND, SC, TX |
2 bang KY, MS |
2 states NC, WV |
Không | 7 bang AL, FL, GA, IA, ND, SC, TX |
Ủy viên Bảo hiểm | 5 bang DE, CA GA, KS, OK, |
2 bang LA, MS |
3 bang NC, ND, WA, |
Không | 5 bang DE, CA GA, KS, OK, |
Các ủy viên và quan chức qua bầu cử khác | 8 bang AZ (Thành tra Mỏ), AR (Đất đai), GA (Đất đai), NM (Đất đai), ND (Thuế), OK (Lao động), OR (Lao động), TX (Đất đai) |
Không | 1 bang NC (Lao động) |
Không | 8 bang AZ (Thành tra Mỏ), AR (Đất đai), GA (Đất đai), NM (Đất đai), ND (Thuế), OK (Lao động), OR (Lao động), TX (Đất đai) |
Cơ quan Lập pháp Tiểu bang[8] | 46 bang, Quận Colombia, & 4 lãnh thổ AK, AL, AZ, AR, CA, CO, CT, DE, FL, GA, HI, ID, IL, IN, IO, KS, KY, ME, MA, MD, MI, MN, MO, MN, NE, NV, NH, NM, NY, NC, ND, OH, OK, OR, PA, RI, SC, SD, TN, TX, UT, VT, WA, WV, WI, WY, DC, AS, GU, MP, VI |
4 bang LA, MS, NJ, VA |
44 bang, Quận Colombia, & 5 lãnh thổ AK, AZ, AR, CA, CO, CT, DE, FL, GA, HI, ID, IL, IN, IO, KS, KY, ME, MA, MI, MN, MO, MN, NE, NV, NH, NM, NY, NC, ND, OH, OK, OR, PA, RI, SC, SD, TN, TX, UT, VT, WA, WV, WI, WY, DC, AS, GU, MP, PR, VI |
2 bang VA, NJ |
46 bang, Quận Colombia, & 4 lãnh thổ AK, AL, AZ, AR, CA, CO, CT, DE, FL, GA, HI, ID, IL, IN, IO, KS, KY, ME, MA, MD, MI, MN, MO, MN, NE, NV, NH, NM, NY, NC, ND, OH, OK, OR, PA, RI, SC, SD, TN, TX, UT, VT, WA, WV, WI, WY, DC, AS, GU, MP, VI |
Hội đồng Giáo dục bang [9] | 8 bang, Quận Colombia, & 3 lãnh thổ AL, CO, KS, MI, NE, OH, TX, UT, DC, GU, MP, VI |
Không | 8 bang, Quận Colombia, & 3 lãnh thổ AL, CO, KS, MI, NE, OH, TX, UT, DC, GU, MP, VI |
None | 8 bang, Quận Colombia, & 3 lãnh thổ AL, CO, KS, MI, NE, OH, TX, UT, DC, GU, MP, VI |
Các văn phòng bang, địa phương và bộ lạc khác | Thay đổi |
Bảng sau liệt kê các thượng nghị sĩ theo từng đảng phái.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |
---|---|---|---|
Dân chủ | 21 | 13 | 14 |
Cộng hòa | 10 | 20 | 20 |
Độc lập | 2 (họp kín với Đảng Dân chủ) | 0 | 0 |
Năm bầu cử trước đó gần nhất | 2018 | 2020 | 2016 |
Năm bầu cử tiép theo | 2024 | 2026 | 2022 |
TỔNG SỐ GHẾ | 33 | 33 | 34 |
Bảng sau đây liệt kê các thượng nghị sĩ theo tiểu bang và theo nhóm, bao gồm xếp hạng Chỉ số Bầu cử đảng phái của Cook của các tiểu bang, cho biết tỷ lệ ủng hộ của một bang nghiêng về đảng nào.
Bang | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Chỉ số Cook |
---|---|---|---|---|
Alabama | — | Tuberville, TommyTommy Tuberville (R) | Shelby, RichardRichard Shelby (R) | R+15 |
Alaska | — | Sullivan, DanDan Sullivan (R) | Murkowski, LisaLisa Murkowski (R) | R+9 |
Arizona | Sinema, KyrstenKyrsten Sinema (D) | — | Kelly, MarkMark Kelly (D) | R+3 |
Arkansas | — | Cotton, TomTom Cotton (R) | Boozman, JohnJohn Boozman (R) | R+16 |
California | Feinstein, DianneDianne Feinstein (D) | — | Padilla, AlexAlex Padilla (D) | D+14 |
Colorado | — | Hickenlooper, JohnJohn Hickenlooper (D) | Bennet, MichaelMichael Bennet (D) | D+3 |
Connecticut | Murphy, ChrisChris Murphy (D) | — | Blumenthal, RichardRichard Blumenthal (D) | D+7 |
Delaware | Carper, TomTom Carper (D) | Coons, ChrisChris Coons (D) | — | D+6 |
Florida | Scott, RickRick Scott (R) | — | Rubio, MarcoMarco Rubio (R) | R+3 |
Georgia | — | Ossoff, JonJon Ossoff (D) | Warnock, RaphaelRaphael Warnock (D) | R+3 |
Hawaii | Hirono, MazieMazie Hirono (D) | — | Schatz, BrianBrian Schatz (D) | D+15 |
Idaho | — | Risch, JimJim Risch (R) | Crapo, MikeMike Crapo (R) | R+19 |
Illinois | — | Durbin, DickDick Durbin (D) | Duckworth, TammyTammy Duckworth (D) | D+7 |
Indiana | Braun, MikeMike Braun (R) | — | Young, ToddTodd Young (R) | R+11 |
Iowa | — | Ernst, JoniJoni Ernst (R) | Grassley, ChuckChuck Grassley (R) | R+6 |
Kansas | — | Marshall, RogerRoger Marshall (R) | Moran, JerryJerry Moran (R) | R+11 |
Kentucky | — | McConnell, MitchMitch McConnell (R) | Paul, RandRand Paul (R) | R+16 |
Louisiana | — | Cassidy, BillBill Cassidy (R) | Kennedy, JohnJohn Kennedy (R) | R+12 |
Maine | King, AngusAngus King (I) | Collins, SusanSusan Collins (R) | — | D+1 |
Maryland | Cardin, BenBen Cardin (D) | — | Van Hollen, ChrisChris Van Hollen (D) | D+14 |
Massachusetts | Warren, ElizabethElizabeth Warren (D) | Markey, EdEd Markey (D) | — | D+14 |
Michigan | Stabenow, DebbieDebbie Stabenow (D) | Peters, GaryGary Peters (D) | — | R+1 |
Minnesota | Klobuchar, AmyAmy Klobuchar (D) | Smith, TinaTina Smith (D) | — | D+1 |
Mississippi | Wicker, RogerRoger Wicker (R) | Hyde-Smith, CindyCindy Hyde-Smith (R) | — | R+10 |
Missouri | Hawley, JoshJosh Hawley (R) | — | Blunt, RoyRoy Blunt (R) | R+11 |
Montana | Tester, JonJon Tester (D) | Daines, SteveSteve Daines (R) | — | R+11 |
Nebraska | Fischer, DebDeb Fischer (R) | Sasse, BenBen Sasse (R) | — | R+13 |
Nevada | Rosen, JackyJacky Rosen (D) | — | Cortez Masto, CatherineCatherine Cortez Masto (D) | Hòa |
New Hampshire | — | Shaheen, JeanneJeanne Shaheen (D) | Hassan, MaggieMaggie Hassan (D) | Hòa |
New Jersey | Menendez, BobBob Menendez (D) | Booker, CoryCory Booker (D) | — | D+6 |
New Mexico | Heinrich, MartinMartin Heinrich (D) | Luján, Ben RayBen Ray Luján (D) | — | D+3 |
New York | Gillibrand, KirstenKirsten Gillibrand (D) | — | Schumer, ChuckChuck Schumer (D) | D+10 |
North Carolina | — | Tillis, ThomThom Tillis (R) | Burr, RichardRichard Burr (R) | R+3 |
North Dakota | Cramer, KevinKevin Cramer (R) | — | Hoeven, JohnJohn Hoeven (R) | R+20 |
Ohio | Brown, SherrodSherrod Brown (D) | — | Portman, RobRob Portman (R) | R+6 |
Oklahoma | — | Inhofe, JimJim Inhofe (R) | Lankford, JamesJames Lankford (R) | R+20 |
Oregon | — | Merkley, JeffJeff Merkley (D) | Wyden, RonRon Wyden (D) | D+6 |
Pennsylvania | Casey, Bob Jr.Bob Casey Jr. (D) | — | Toomey, PatPat Toomey (R) | R+2 |
Rhode Island | Whitehouse, SheldonSheldon Whitehouse (D) | Reed, JackJack Reed (D) | — | D+8 |
South Carolina | — | Graham, LindseyLindsey Graham (R) | Scott, TimTim Scott (R) | R+8 |
South Dakota | — | Rounds, MikeMike Rounds (R) | Thune, JohnJohn Thune (R) | R+16 |
Tennessee | Blackburn, MarshaMarsha Blackburn (R) | Hagerty, BillBill Hagerty (R) | — | R+14 |
Texas | Cruz, TedTed Cruz (R) | Cornyn, JohnJohn Cornyn (R) | — | R+5 |
Utah | Romney, MittMitt Romney (R) | — | Lee, MikeMike Lee (R) | R+13 |
Vermont | Sanders, BernieBernie Sanders (I) | — | Leahy, PatrickPatrick Leahy (D) | D+15 |
Virginia | Kaine, TimTim Kaine (D) | Warner, MarkMark Warner (D) | — | D+2 |
Washington | Cantwell, MariaMaria Cantwell (D) | — | Murray, PattyPatty Murray (D) | D+8 |
West Virginia | Manchin, JoeJoe Manchin (D) | Capito, Shelley MooreShelley Moore Capito (R) | — | R+23 |
Wisconsin | Baldwin, TammyTammy Baldwin (D) | — | Johnson, RonRon Johnson (R) | R+2 |
Wyoming | Barrasso, JohnJohn Barrasso (R) | Lummis, CynthiaCynthia Lummis (R) | — | R+26 |