Stinson Reliant

Reliant
Kiểu Máy bay huấn luyện/liên lạc
Nguồn gốc  Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Stinson Aircraft Company
Chuyến bay đầu 1933
Sử dụng chính Hoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 1327

Stinson Reliant là một loại máy bay thông dụng do Stinson Aircraft Division thuộc Aviation Manufacturing Corporation ở Wayne, Michigan chế tạo.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
SR-6 Reliant tại Historic Aircraft Restoration Museum, Dauster Field, Missouri năm 2006

SR-10 Reliant có các phiên bản trên đất liền, thủy phi cơ và hoạt động ở vùng cực:

  • Cứu thương (2 cáng)
  • Chở hàng/Cứu thương
  • Kéo bia bay
  • Chữa cháy
  • Chụp ảnh

Biến thể dân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
SR Reliant
SR-1
SR-2
SR-3
SR-4
SR-5
SR-5A
SR-5B
SR-5C
SR-5E
SR-5F
SR-6
SR-6A
SR-6B
SR-7
SR-7B
SR-7C
SR-8A
SR-8B
SR-8C
SR-8D
SR-8DM
SR-8E
SR-8DE
SR-9
SR-9A
SR-9B
SR-9C
SR-9D
SR-9E
SR-9F
SR-10
SR-10B
SR-10C
SR-10D
SR-10E
SR-10F
SR-10G
SR-10J
SR-10K

Biến thể quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
AT-19
AT-19A
AT-19B
AT-19C
UC-81
UC-81A
UC-81B
UC-81C
XC-81D
UC-81E
UC-81F
UC-81G
UC-81H
UC-81J
UC-81K
UC-81L
UC-81M
UC-81N
L-12
L-12A
RQ-1
XR3Q-1
Reliant I

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Stinson V77 Reliant
Stinson V77 Reliant

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Argentina
 Úc
 Philippines
 Anh Quốc
 Hoa Kỳ
 Brasil
 El Salvador
 México
 Na Uy
 Paraguay
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (SR-10F)

[sửa | sửa mã nguồn]
Một chiếc Stinson SR-10 Reliant (đen) và một chiếc De Havilland DH-4B (gỗ) treo trên trần của Bảo tàng bưu chính quốc gia ở Washington, D.C.

Dữ liệu lấy từ General Dynamics Aircraft and their Predecessors[1]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wegg 1990, p. 137.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “andrade79” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “andrade81” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “andrade130” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
  • Andrade, John (1979). U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Midland Counties Publications. ISBN 0-904597-22-9.
  • Halley, James J (1980). The Squadrons of the Royal Air Force. Tonbridge, Kent, UK: Air Britain (Historians). ISBN 0 85130 83 9 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).
  • Wegg, John (1990). General Dynamics Aircraft and their Predecessors. London: Putnam. ISBN 0-85177-833-X.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.