Oreochromis lidole

Oreochromis lidole
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Oreochromis
Loài (species)O. lidole
Danh pháp hai phần
Oreochromis lidole
(Trewavas, 1941)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Tilapia lidole Trewavas, 1941
  • Sarotherodon lidole (Trewavas, 1941)

Oreochromis lidole là một loài thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sônghồ nước ngọt.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Konings, A. (2018). Oreochromis lidole. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T61276A47243265. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T61276A47243265.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Lowe, R.H. (1952) Report on the Tilapia and other fish and fisheries of Lake Nyasa. Fishery Publications of the [British] Colonial Office 1:1–126.

Lowe, R.H. (1953) Notes on the ecology and evolution of Nyasa fishes of the genus Tilapia, with a description of T.saka Lowe. Proc. zool. Soc. Lond. 122:1041–1053.

Robinson, R.L., Turner, G.F., Pitcher, T.J. & Grimm, A.S. (1995). An experimental study of phytoplankton feeding in three tilapiine species. J. Fish Biology 46, 449-456.

Seisay, M.B.D., van Zalinge, N.P. & Turner, G.F. (1992a) Relationships between chambo stocks of Lake Malombe, the Upper Shire River and Lake Malawi. GOM/FAO/UNDP MLW/86/013 Field Document 18, tháng 7 năm 1992.

Seisay, M.B.D., van Zalinge, N.P. & Turner, G.F. (1992b) Population dynamics and stock estimates of chambo (Oreochromis spp.) in the South-East Arm and Lake Malombe- length-based approach. GOM/FAO/UNDP MLW/86/013 Field Document 19.

Sodsuk, P. MacAndrew, B.A. & Turner, G.F. (1995). Allozyme variation in Oreochromis species from Lake Malawi: implications for evolutionary relationships. J. Fish Biology 47, 321-333.

Trewavas, E. (1942) Nyasa fishes of the genus Tilapia and a new species from Portuguese East Africa. Ann. Mag. Nat. Hist. 11:294–306.

Trewavas, E. (1983) Tilapiine fishes of the genera Sarotherodon, Oreochromis and Danakilia. London: British Museum (Natural History). 583pp.

Turner, G.F. (1995) Management, conservation and species changes of exploited fish stocks in Lake Malawi, In: T.J. Pitcher & P.J.B. Hart, eds. The Impact of Species Changes in African Lakes. London, Chapman & Hall, pp. 365–395.

Turner, G.F. Oreochromis lidole http://www.malawicichlids.com/mw10001b.htm

Turner, G.F. & Mwanyama, N.C. (1992) Distribution and biology of Chambo (Oreochromis spp.) in Lake Malawi and Malombe. GOM/UNDP/FAO Chambo Fisheries Research Project, Malawi. FI:DP/MLW/86/013, Field Document 21: 26p. (http://www.fao.org/docrep/006/ad202e/AD202E00.htm#TOC)

Turner, G.F. & Robinson, R.L. (1990) Ecology, morphology and taxonomy of the Lake Malawi Oreochromis (Nyasalapia) species flock. Ann. Mus. Roy. Afr. Centr. Sc. Zool. 262, 23–28.

Turner, G.F., Grimm, A.S., Mhone, O.K., Robinson, R.L. & Pitcher, T.J. (1991) The diet of Oreochromis lidole (Trewavas) and other chambo species in Lakes Malawi and Malombe. J. Fish Biol. 39, 15–24.

Turner, G.F., Witimani, J., Robinson, R.L., Grimm, A.S. & Pitcher, T.J. (1991) Reproductive isolation and the nest sites of Lake Malawi chambo, Oreochromis (Nyasalapia) spp. J.Fish Biol. 39, 775–782.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này