Papilio menatius

Papilio menatius
P. m. syndemis
P. m. lenaeus, tại Bảo tàng Quốc gia Prague ở Prague
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Papilionidae
Chi (genus)Papilio
Loài (species)P. menatius
Danh pháp hai phần
Papilio menatius
(Hübner, [1819])
Danh pháp đồng nghĩa
  • Calaides menatius Hübner, [1819]
  • Pyrrhosticta menatius
  • Pterourus menatius
  • Papilio aristeus Stoll, [1781] (preocc. Stoll, 1780)
  • Papilio coristheus Boisduval, 1836
  • Papilio felicis Strand, 1930
  • Papilio cleotas Gray, 1832
  • Papilio lycorta C. Felder & R. Felder, 1861
  • Papilio coroebus C. Felder & R. Felder, 1861
  • Papilio clearchus C. Felder & R. Felder, 1865
  • Papilio philocleon C. Felder & R. Felder, 1865
  • Pterourus coroebus
  • Papilio eurotas C. Felder & R. Felder, 1862
  • Papilio bitias Godart, 1819 (preocc. Cramer, 1777)
  • Papilio ctesias C. Felder & R. Felder, 1865
  • Papilio lacordairei Borre, 1884
  • Papilio laetitia Butler, 1872
  • Papilio archytas Hopffer, 1866
  • Papilio phaëton Doubleday, [1845]
  • Papilio phaeton Lucas, [1859]
  • Papilio victorinus Doubleday, 1844
  • Papilio helleri C. Felder & R. Felder, 1864
  • Papilio amphissus Hopffer, 1866
  • Papilio vulneratus Butler, 1872

Papilio menatius là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng.

Papilio menatius là một loài bướm lớn với sải cánh dài khoảng 95–110 mm. Mặt trên của cánh có màu đen với các dải màu vàng và các đường đốm màu vàng nhạt.

Phân loài P. m. menatius sinh sống ở Guyana có màu đen với những đốm trắng ở trung tâm của cánh trước. Trên cánh sau có một hàng vạch đỏ ở rìa và một vạch đốm một phần đỏ và một phần trắng. Phân loài P. m. victorinus được một số tác giả coi như một loài riêng biệt.

Ấu trùng của P. m. victorinus ăn Persea americana. Con trưởng thành ăn mật hoa của nhiều loại cây khác nhau, bao gồm cả các loài LantanaImpatiens.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Papilio menatius nằm trong phân chi Pterourus Scopoli, 1777 cũng bao gồm các nhóm loài: nhóm loài troilus, nhóm loài glaucus, nhóm loài zagreus và nhóm loài scamander. Papilio menatius là một thành viên của nhóm loài homerus. Các thành viên của nhánh này là:

và loài Papilio judicael bí ẩn chỉ được biết đến từ một số ít mẫu vật và là loài hợp lệ từ vùng Andean, hoặc là loài lai giữa P. menatius × P. warscewiczii.

Các phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân loài sau đây của Papilio menatius đã được công nhận:

  • P. m. menatius (Surinam, French Guiana)
  • P. m. cleotas Gray, 1832 (Brazil (Santa Catarina, Rio de Janeiro) to Argentina)
  • P. m. coelebs Rothschild & Jordan, 1906 (Peru)
  • P. m. coroebus C. Felder & R. Felder, 1861 (Colombia, Venezuela)
  • P. m. ctesiades Rothschild & Jordan, 1906 (Peru, Brazil (Amazonas, São Paulo))
  • P. m. eurotas C. Felder & R. Felder, 1862 (Ecuador, Peru)
  • P. m. laetitia Butler, 1872 (Costa Rica, Panama)
  • P. m. lemoulti Rousseau-Decelle, 1933 (Venezuela)
  • P. m. lenaeus Doubleday, 1846 (Bolivia, Peru)
  • P. m. morelius Rothschild & Jordan, 1906 (western Mexico)
  • P. m. syndemis (Tyler, Brown & Wilson, 1994) (Colombia)
  • P. m. victorinus Doubleday, 1844 (eastern Mexico to Nicaragua)
  • P. m. vulneratus Butler, 1872 (Costa Rica)

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có thể được tìm thấy ở nam Bắc Mỹ và hầu hết Nam Mỹ (Mexico, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Ecuador, Suriname, Guyana, Colombia, Bolivia, Venezuela, Argentina, BrazilPeru).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.