Niklas Süle

Niklas Süle
Süle với Đức năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên khai sinh Niklas Süle
Ngày sinh 3 tháng 9, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Frankfurt, Đức
Chiều cao 1,95 m (6 ft 5 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Borussia Dortmund
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
–2006 Rot-Weiß Walldorf
2006–2009 Eintracht Frankfurt
2009–2010 SV Darmstadt 98
2010–2013 1899 Hoffenheim
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2017 1899 Hoffenheim 107 (7)
2017–2022 Bayern München 105 (5)
2022– Borussia Dortmund 28 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 U-16 Đức 10 (2)
2011–2012 U-17 Đức 17 (3)
2012–2013 U-18 Đức 4 (0)
2013 U-19 Đức 3 (0)
2014–2016 U-21 Đức 15 (1)
2016 U-23 Đức 6 (0)
2016– Đức 49 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
Olympics Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Rio de Janeiro 2016 Đồng đội
Confed Cup
Vô địch Nga 2017 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023

Niklas Süle (sinh ngày 03 tháng 9 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức chơi ở vị trí trung vệ cho Borussia Dortmund[1]Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Süle bắt đầu sự nghiệp của mình với Rot-Weiß Walldorf. Sau đó, anh đến Eintracht Frankfurt, nơi anh chơi cho đến cuối mùa giải 2008-09. Sau đó, anh chuyển đến SV Darmstadt 98, và chỉ nửa năm sau đó anh ký hợp đồng với 1899 Hoffenheim. Vào ngày 11 tháng 5 năm 2013, Süle đã có trận ra mắt cho Hoffenheim trong trận đấu với Hamburger SV tại Bundesliga.

Vào ngày 15 tháng 1 năm 2017, FC Bayern München tuyên bố họ đã ký hợp đồng cùng Süle với hợp đồng 5 năm với mức phí 20 triệu euro. Anh sẽ tham gia cùng họ vào mùa hè năm đó.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 2 năm 2022[2]
Club Season League National Cup Europe Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
1899 Hoffenheim II 2012–13 Regionalliga Südwest 4 0 4 0
2013–14 Regionalliga Südwest 2 0 2 0
Total 6 0 6 0
1899 Hoffenheim 2012–13 Bundesliga 2 0 0 0 2[a] 0 4 0
2013–14 Bundesliga 25 4 3 1 28 5
2014–15 Bundesliga 15 1 2 0 17 1
2015–16 Bundesliga 33 0 1 0 34 0
2016–17 Bundesliga 33 2 1 0 34 2
Total 107 7 7 1 2 0 116 8
Bayern Munich 2017–18 Bundesliga 27 2 5 0 9[b] 0 1[c] 0 42 2
2018–19 Bundesliga 31 2 4 0 6[b] 0 1[c] 0 42 2
2019–20 Bundesliga 8 0 1 0 6[b] 0 1[c] 0 16 0
2020–21 Bundesliga 20 1 2 0 7[b] 1 4[d] 0 33 2
2021–22 Bundesliga 19 0 2 0 4[b] 0 1[c] 0 26 0
Total 105 5 14 0 32 1 8 0 159 6
Career total 218 12 22 1 32 1 10 0 282 14
  1. ^ Appearances in Bundesliga relegation play-offs
  2. ^ a b c d e Appearances in UEFA Champions League
  3. ^ a b c d Appearance in DFL-Supercup
  4. ^ One appearance in DFL-Supercup, one appearance in UEFA Super Cup, two appearances in FIFA Club World Cup

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 11 năm 2023[3]
National team Year Apps Goals
Đức 2016 1 0
2017 7 0
2018 8 1
2019 8 0
2020 5 0
2021 8 0
2022 8 0
2023 7 0
Tổng 49 1
Tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2018.[3]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 15 tháng 11 năm 2018 Red Bull Arena, Leipzig, Đức  Nga 2–0 3–0 Giao hữu

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich[3][sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U23 Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • UEFA Champions League Breakthrough XI: 2017[10]
  • Bundesliga Team of the Season: 2016–17[11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “BVB verpflichtet Niklas Süle zur Saison 2022/23”. www.bvb.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Niklas Süle | Club matches”. World Football. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c Niklas Süle tại Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. Bundesliga. ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Robert Lewandowski double as Bayern Munich overcome Borussia Dortmund to win the Supercup”. Bundesliga Official. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ “Bayern win the Champions League”. ESPN. ngày 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Pavard completes sextuple for dominant Bayern”. FIFA.com. ngày 11 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “Rio 2016 Football Results Book: Medallists”. Olympic World Library. ngày 20 tháng 8 năm 2016. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ “Match report: Chile – Germany”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Champions League breakthrough team of 2017”. UEFA.com: The official website for European football. ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “Official Bundesliga Team of the Season for 2016/17”. Bundesliga. ngày 26 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được