Quả bóng vàng châu Âu 2023 | |
---|---|
![]() Lionel Messi, chủ nhân của Quả bóng vàng 2023 | |
Ngày | 30 tháng 10 năm 2023[1][2] |
Địa điểm | Nhà hát Châtelet, Paris, Pháp |
Được trao bởi | France Football |
Dẫn chương trình |
|
Điểm nổi bật | |
Quả bóng vàng | ![]() (lần thứ 8) |
Quả bóng vàng nữ | ![]() (lần thứ 1) |
Cúp Kopa | ![]() (lần thứ 1) |
Cúp Yashin | ![]() (lần thứ 1) |
Cúp Gerd Müller | ![]() (lần thứ 1) |
Trang chủ | Trang web chính thức |
Quả bóng vàng châu Âu 2023 là lễ trao giải thường niên lần thứ 67 của Quả bóng vàng châu Âu, một giải thưởng bóng đá do France Football tổ chức. Buổi lễ trao những giải thưởng cho các cầu thủ có thành tích thi đấu tốt nhất thế giới vào mùa giải 2022–23. Đây là lần thứ hai trong lịch sử mà giải thưởng được trao dựa trên thành tích và kết quả của mùa giải thay vì thành tích và kết quả trong một năm dương lịch, với mùa giải được bắt đầu diễn ra từ ngày 1 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023.
Các đề cử cho các hạng mục chính thức đã được công bố vào ngày 6 tháng 9 năm 2023, và buổi lễ được diễn ra vào ngày 30 tháng 10 cùng năm tại nhà hát Châtelet, Paris.[1][2][3] Lionel Messi có lần thứ tám giành danh hiệu Quả bóng vàng nhờ màn trình diễn xuất sắc của anh để đưa đội tuyển Argentina lên ngôi vô địch FIFA World Cup 2022, trong khi danh hiệu Quả bóng vàng nữ được trao cho Aitana Bonmatí qua những đóng góp lớn của cô giúp cho đội tuyển nữ Tây Ban Nha lên ngôi vô địch FIFA Women's World Cup 2023.[4][5] Với việc giành được Quả bóng vàng thứ tám trong sự nghiệp của mình, Messi trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử giành được danh hiệu này khi thi đấu ở ba câu lạc bộ khác nhau, cũng như là cầu thủ duy nhất làm được điều này khi thi đấu ở ngoài châu Âu.[6][7]
Bên cạnh đó, buổi lễ còn trao các giải thưởng phụ, bao gồm cúp Kopa dành cho Jude Bellingham, cúp Yashin dành cho Emiliano Martinez, cúp Gerd Müller dành cho Erling Haaland,[8] và giải Sócrates dành cho Vinicius Junior.[4][9] Manchester City có lần thứ hai liên tiếp giành danh hiệu Câu lạc bộ nam của năm,[10] trong khi Barcelona giành danh hiệu Câu lạc bộ nữ của năm.[9][11]
Đối với những cầu thủ thi đấu cho nhiều câu lạc bộ trong mùa giải, các câu lạc bộ gần đây nhất mà họ đang thi đấu sẽ chỉ được liệt kê dưới đây.
Dưới đây là danh sách 30 cầu thủ được đề cử cho giải thưởng Quả bóng vàng châu Âu 2023.[12][13] Kết quả chung cuộc như sau:
Đối với những cầu thủ thi đấu cho nhiều câu lạc bộ trong mùa giải, các câu lạc bộ gần đây nhất mà họ đang thi đấu sẽ chỉ được liệt kê dưới đây.
Dưới đây là danh sách 30 cầu thủ được đề cử cho giải thưởng Quả bóng vàng nữ châu Âu 2023.[12][15] Kết quả chung cuộc như sau:
Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Vị trí | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|---|---|
1 | Aitana Bonmatí | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
266 |
2 | Sam Kerr | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
87 |
3 | Salma Paralluelo | ![]() |
![]() |
49 | |
4 | Fridolina Rolfö | ![]() |
Tiền đạo/Hậu vệ | ||
5 | Mary Earps | ![]() |
Thủ môn | ![]() |
42 |
6 | Olga Carmona | ![]() |
Hậu vệ | ![]() |
32 |
7 | Alexandra Popp | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
27 |
8 | Patricia Guijarro | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
25 |
9 | Linda Caicedo | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
19 |
10 | Rachel Daly | ![]() |
![]() |
17 | |
11 | Millie Bright | Hậu vệ | ![]() | ||
12 | Hinata Miyazawa | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
15 |
13 | Lena Oberdorf | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
13 |
14 | Kadidiatou Diani | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
12 |
15 | Amanda Ilestedt | ![]() |
Hậu vệ | ![]() | |
16 | Mapi León | ![]() |
![]() |
11 | |
17 | Hayley Raso | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
8 |
18 | Ewa Pajor | ![]() |
![]() | ||
19 | Guro Reiten | ![]() |
Tiền vệ | ![]() | |
20 | Asisat Oshoala | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
7 |
21 | Alba Redondo | ![]() |
![]() | ||
22 | Katie McCabe | ![]() |
Hậu vệ | ![]() |
6 |
23 | Georgia Stanway | ![]() |
Tiền vệ | ![]() | |
24 | Khadija Shaw | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
5 |
25 | Sophia Smith | ![]() |
![]() |
2 | |
26 | Wendie Renard | ![]() |
Hậu vệ | ![]() |
1 |
27 | Yui Hasegawa | ![]() |
Tiền vệ | ![]() | |
28 | Debinha | ![]() |
Tiền đạo | ![]() | |
29 | Jill Roord | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
0 |
Daphne van Domselaar | Thủ môn | ![]() |
Đối với những cầu thủ thi đấu cho nhiều câu lạc bộ trong cùng một mùa giải, các câu lạc bộ gần đây nhất mà họ đang thi đấu sẽ chỉ được liệt kê dưới đây.
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ được đề cử cho giải thưởng cúp Kopa 2023.[12][17] Kết quả chung cuộc như sau:
Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Vị trí | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jude Bellingham | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
90 |
2 | Jamal Musiala | ![]() |
Tiền vệ | ![]() |
42 |
3 | Pedri | ![]() |
![]() |
33 | |
4 | Eduardo Camavinga | ![]() |
![]() |
29 | |
5 | Gavi | ![]() |
![]() |
20 | |
6 | Xavi Simons | ![]() |
![]() |
4 | |
7 | Alejandro Balde | ![]() |
Hậu vệ | ![]() | |
8 | António Silva | ![]() |
![]() |
3 | |
9 | Rasmus Højlund | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
0 |
Elye Wahi | ![]() |
![]() |
Đối với những cầu thủ thi đấu cho nhiều câu lạc bộ trong cùng một mùa giải, các câu lạc bộ gần đây nhất mà họ đang thi đấu sẽ chỉ được liệt kê dưới đây.
Dưới đây là danh sách 10 thủ môn được đề cử cho giải thưởng cúp Yashin 2023.[12][19] Kết quả chung cuộc như sau:
Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|---|---|
1 | Emiliano Martinez | ![]() |
![]() |
290 |
2 | Ederson | ![]() |
![]() |
197 |
3 | Yassine Bounou | ![]() |
![]() |
154 |
4 | Thibaut Courtois | ![]() |
![]() |
81 |
5 | Marc-Andre ter Stegen | ![]() |
![]() |
47 |
6 | André Onana | ![]() |
![]() |
44 |
7 | Dominik Livakovic | ![]() |
![]() |
9 |
8 | Aaron Ramsdale | ![]() |
![]() |
5 |
9 | Mike Maignan | ![]() |
![]() |
1 |
10 | Brice Samba | ![]() |
0 |
Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Vị trí | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Erling Haaland | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
56 |
2 | Kylian Mbappé | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
54 |
3 | Harry Kane | ![]() |
![]() |
40 | |
4 | Lionel Messi | ![]() |
![]() |
38 | |
5 | Robert Lewandowski | ![]() |
![]() |
36 |
Hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Vị trí | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | Vinícius Júnior | ![]() |
Tiền đạo | ![]() |
Hạng | Câu lạc bộ | Tổng số | Quả bóng vàng |
---|---|---|---|
1 | 7 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hạng | Câu lạc bộ | Tổng số | Quả bóng vàng nữ |
---|---|---|---|
1 | 6 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |