Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 10, 1985 | ||
Nơi sinh | CHDCND Triều Tiên | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Visakha | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
–2016 | Rimyongsu | ||
2016–2017 | National Defense Ministry | 31 | (12) |
2018– | Visakha | 8 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004– | CHDCND Triều Tiên | 19 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 9 năm 2008 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 1 năm 2019 |
Ri Hyok-chol | |
Chosŏn'gŭl | 리혁철 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | I Hyeokcheol |
McCune–Reischauer | Ri Hyŏkch'ŏl |
Ri Hyok-chol (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người CHDCND Triều Tiên hiện tại thi đấu cho Visakha ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Campuchia.
Ri thi đấu cho CHDCND Triều Tiên ở vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 và Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 9 năm 2004 | Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên | Thái Lan | 4-1 | Thắng | Vòng loại World Cup 2006 |
2. | 7 tháng 3 năm 2005 | Đài Bắc, Đài Loan | Mông Cổ | 6-0 | Thắng | Vòng loại EAFF Cup 2005 |
3. | 7 tháng 3 năm 2005 | Đài Bắc, Đài Loan | Mông Cổ | 6-0 | Thắng | Vòng loại EAFF Cup 2005 |
4. | 20 tháng 5 năm 2015 | Bangkok, Thái Lan | Thái Lan | 1-0 | Thắng | Giao hữu |
5. | 16 tháng 6 năm 2015 | Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên | Uzbekistan | 4–2 | Thắng | Vòng loại World Cup 2018 |
6. | 2 tháng 8 năm 2015 | Vũ Hán, Trung Quốc | Nhật Bản | 2–1 | Thắng | EAFF Cup 2015 |
7. | 12 tháng 11 năm 2015 | Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–3 | Thua | Vòng loại World Cup 2018 |
8. | 29 tháng 3 năm 2016 | Manila, Philippines | Philippines | 2–3 | Thua | Vòng loại World Cup 2018 |