Tại Việt Nam, quá trình số hóa truyền hình mặt đất đã được bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2015[2], khi Đà Nẵng (nơi được chọn làm thí điểm việc số hóa truyền hình[3]) khởi động việc triển khai ngừng phát sóng truyền hình mặt đất tương tự để chuyển sang số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất theo chuẩn DVB-T2. Đến ngày 28 tháng 12 năm 2020, Việt Nam chính thức hoàn thành số hóa truyền hình mặt đất, trở thành nước thứ 5 trong khu vực Đông Nam Á hoàn thành việc tắt sóng truyền hình tương tự (sau Brunei năm 2017, Singapore và Malaysia năm 2019, Thái Lan năm 2020).[4]
Ngày 27 tháng 12 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ban hành Quyết định số 2451/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020". Đề án chính thức khởi động từ ngày 1 tháng 4 năm 2014.[5]
Trong đề án nêu ra 4 mục tiêu chung:
Điểm được coi là đột phá lớn nhất của đề án là Việt Nam đã lựa chọn sử dụng công nghệ tiên tiến DVB-T2 (bỏ qua công nghệ DVB-T). Điều này giúp cho Việt Nam trở thành một trong sáu nước đầu tiên trên thế giới sử dụng công nghệ này.[7][8]
Để thực hiện kế hoạch số hóa, các tỉnh, thành phố được chia thành 4 nhóm trên cơ sở trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện truyền sóng vô tuyến điện và khả năng phân bổ tần số tại địa phương.[9] Mỗi giai đoạn của số hóa truyền hình sẽ được thực hiện với mỗi nhóm này.[10] Tuy nhiên, so với lộ trình ban đầu, thời điểm ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất ở một số địa phương đã được lùi lại một thời gian do những vướng mắc trong khâu chuẩn bị và triển khai thực hiện.
Nhóm | Các tỉnh, thành phố | Thời gian hoàn thành số hóa | |
---|---|---|---|
Dự kiến | Thực tế | ||
I | Hà Nội (cũ), Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ | 31 tháng 12, 2015 | |
II | Hà Nội (mở rộng), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Giang, Phú Thọ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang | 31 tháng 12, 2016 |
|
III | Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận[a] | 31 tháng 12, 2018 | |
IV | Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông | 31 tháng 12, 2020 | 28 tháng 12, 2020 |
Tại buổi họp báo diễn ra ngày 11 tháng 1 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng công bố Việt Nam đã hoàn thành việc tắt sóng truyền hình tương tự mặt đất và chính thức hoàn thành Đề án số hoá truyền hình mặt đất. Thông qua việc số hóa truyền hình mặt đất, Việt Nam đã:
Trên thế giới, Việt Nam xếp thứ 78 trên tổng số 193 nước hoàn thành tắt sóng truyền hình tương tự mặt đất.[9]
Bảng tần số DVB-T2 ở các địa phương trên toàn quốc (Kênh: UHF/VHF) [b] | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tỉnh/thành | VTV | VTC | SDTV | AVG | DTV |
An Giang | 23 (Núi Cấm), 25 (Long Xuyên) | 33 34 |
|||
Bà Rịa Vũng Tàu | 22 25 |
35 (Côn Đảo),[16] 33, 34 [17][18] | |||
Bạc Liêu | 27 25 |
33, 34 | |||
Bắc Giang | 27 25 |
30, 31 | |||
Bắc Kạn | 27 | ||||
Bắc Ninh | 26 25 |
31 | |||
Bến Tre | 25, 27 | 31 | 33, 34 | 50, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
|
Bình Dương | 25 | 55, 56 30, 31 (HCM) |
33,34 | 50, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
|
Bình Định | 25 | 29, 30 | 36 | ||
Bình Phước | 26 | 33,34 | |||
Bình Thuận | 39 26 |
33 [16] | |||
Cà Mau | 24 | 30 | 33, 34 [19] | ||
Cao Bằng | 27 | ||||
Cần Thơ | 25, 27 | 29,
31 |
33, 34[16] | 50, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
|
Đà Nẵng | 25 [20] | 39 [21] 29, 31 |
36 | 50,57-59 42–45 |
|
Điện Biên | 27 [22] | ||||
Đắk Lắk | 25, 26 | 36 | |||
Đắk Nông | 27 [23] | 36 | |||
Đồng Nai | 30, 31 [24] | 33, 34 | |||
Đồng Tháp | 33, 34 [16] | 50, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
|||
Gia Lai | 27 [25][26] | ||||
Hà Giang | 26 | ||||
Hà Nam | 25 | 56, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
48 [27] | ||
Hà Nội [28] | 51 24 25, 27 |
34, 26, 29 30, 31 |
56, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
49 48 [27][29] | |
Hà Tĩnh | 25 (Thiên Tượng), 27 (TP Hà Tĩnh) | 29 31 [30] |
|||
Hải Dương | 22 25 |
56–59 | |||
Hải Phòng | 43 [31] 23 (Cát Bà) 21 (Hiền Hào) 27 (Bạch Long Vĩ), 25, 27 (Đồi Thiên Văn) |
39 [21] 30, 31 [32] |
56-59 42-45 [33] |
46 (Đồ Sơn), 48 [27] | |
Hậu Giang | 33, 34[16] | ||||
Hòa Bình | 26 [34] | 7
8 |
34[35] | ||
Hồ Chí Minh | 25 (Bình Dương) | 30, 55 30 (Bình Dương), 31 |
33, 34[16] | 50, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45 |
|
Hưng Yên | 25, 27 (Hà Nội) | 30, 31 (Hà Nội) | 42, 43, 44, 45(Hà Nội) | 48 (Hà Nội) | |
Khánh Hòa | 25 (Nha Trang), 27 (Vạn Ninh) | 36 | 56–59 | ||
Kiên Giang | 25 (Hòn Me), 26 (Hà Tiên), 27 (Hòn Me) | 29 (Phú Quốc) [36], 30, 31 | 33, 34 | ||
Kon Tum | 26 | ||||
Lai Châu | 25 | ||||
Lạng Sơn | 27 | ||||
Lào Cai | 26 | ||||
Lâm Đồng | 25 | 36 [37] | |||
Long An | 25, 27 | 33, 34[16] | |||
Nam Định | 25, 27 | 29, 30 29, 31 |
|||
Nghệ An | 25 (Thiên Tượng) 24 (Đô Lương) 26 (Vinh) |
31, 32, 29 (Yên Thành) 29, 30 |
|||
Ninh Bình | 39 25 |
34 30, 31 |
56, 57, 58, 59 42, 43, 44, 45(Hải Phòng) |
48 [27] | |
Ninh Thuận | 27 | 29 | 36 | ||
Phú Thọ | 24 (Tam Đảo) | 42, 43, 44, 45 (Hà Nội) | 49 48 [27] | ||
Phú Yên | 26 | ||||
Quảng Bình | 27 [38] | 36 29, 35 |
|||
Quảng Nam | 36 (Cù Lao Chàm) 26 28 (Cù Lao Chàm) |
29, 30 | 36 [39] | 57, 58, 59 42, 43, 44, 45(Sơn Trà, Đà Nẵng) |
|
Quảng Ngãi | 38 (Lý Sơn) 27 |
36 | |||
Quảng Ninh | 39 (Cô Tô) 26 (Vân Đồn) 25, 27 (Hạ Long, Móng Cái) |
6 9 30 |
56–59 42–45 (Hải Phòng) |
47, 48 [27] | |
Quảng Trị | 26 | 29, 31, 35 | |||
Sóc Trăng | 26 25 |
33, 34 | |||
Sơn La | 26 | 29, 30, 31 | |||
Tây Ninh | 24 25, 26 |
33, 34 | |||
Thái Bình | 25 (Nam Định), 27 (Hà Nội) | 29, 30, 31, 34 | 56–59 42–45 |
48 [27] | |
Thái Nguyên | 26, 24 (Tam Đảo) | 30, 29, 31 | 47 (Định Hóa,
TP. Thái Nguyên)[16] | ||
Thanh Hóa | 26 [40]. | 35, 36 29,30,31 30,31 29,31 |
|||
Thừa Thiên Huế | 27 | 33, 30, 34 | |||
Tiền Giang | 33,34 | 50,57–59 42, 43, 44, 45 |
|||
Trà Vinh | 24 25 |
33,34 | |||
Tuyên Quang | 26 [41][42] | ||||
Vĩnh Long | 33, 34[43] | ||||
Vĩnh Phúc | 23 26 24 (Tam Đảo) |
30 | |||
Yên Bái | 27 |
Danh sách kênh chương trình kỹ thuật số SDTV
|title=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)