X-26 Frigate | |
---|---|
X-26A trưng bày trong một triển lãm hàng không | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện và nghiên cứu |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | Schweizer |
Nhà thiết kế | Ernie và William Schweizer |
Sử dụng chính | Trường phi công thử nghiệm hải quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 7? |
Phát triển từ | GS 2-32 |
Biến thể | QT-2, QT-2PC và X-26B |
X-26 Frigate là một chương trình máy bay X. Chương trình này bao gồm tàu lượn X-26A và các phiên bản trang bị động cơ X-26B gồm: QT-2, QT-2PC, and QT-2PCII. Tất cả đều dựa trên loại tàu lượn Schweizer SGS 2-32.
QT-2PC, QT-2PCII và X-26B | |
---|---|
QT-2PC #1 tại Sóc Trăng, hang-ga dã chiến năm 1968 | |
Kiểu | Máy bay trinh sát thử nghiệm |
Quốc gia chế tạo | Hoa Kỳ |
Hãng sản xuất | SACUSA and LMSC |
Thiết kế | 2-32: Bill và Ernie Schweizer QT-2 và biến thể khác: Stanley Hall |
Chuyến bay đầu tiên | QT-2: tháng 7 năm 1967, QT-2PC: tháng 12 năm 1967 |
Bắt đầu được trang bị vào lúc |
1967 |
Ngừng hoạt động | 1969 với X-26B |
Tình trạng | #1: Không rõ. #2 Sử dụng như một tàu lượn tại Mile High Glider |
Trang bị cho | USA, USAF, USN, và USMC |
Số lượng sản xuất | 2 (QT-2 & QT-2PC/X-26B) |
Phát triển từ | SGS 2-32 |
Biến thể | QT-2, QT-2PC, X-26B |
Đặc điểm tổng quát
Hiệu suất bay
Đặc điểm tổng quát
Hiệu suất bay