Mùa giải | 2002–03 |
---|---|
Thời gian | 14 tháng 9 năm 2002 – 24 tháng 5 năm 2003 |
Vô địch | Juventus (lần thứ 27) |
Xuống hạng | Atalanta Piacenza Como Torino |
Champions League | Juventus Internazionale Milan Lazio |
UEFA Cup | Parma Udinese Roma |
Intertoto Cup | Perugia Brescia |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 789 (2,58 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Christian Vieri (24 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Milan 6–0 Torino (6/10/2002) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Torino 0–4 Juventus (17/11/2002) Torino 0–4 Parma (1/12/2002) Chievo 0–4 Parma (16/3/2003) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Parma 4–3 Brescia (6/11/2002) Empoli 3–4 Internazionale (6/11/2002) Juventus 4–3 Chievo (24/5/2003) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 78.843 Milan vs Internazionale |
Trận có ít khán giả nhất | 350 Torino vs Udinese |
← 2001–02 2003–04 → |
Serie A 2002–03 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 101 của giải bóng đá hàng đầu Ý, là mùa giải thứ 71 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm. Giải đấu được tạo thành bởi 18 đội, lần thứ 15 liên tiếp kể từ mùa giải 1988–89.
Hai đội đứng đầu đủ điều kiện trực tiếp tham dự UEFA Champions League. Các đội xếp thứ ba và thứ tư phải chơi vòng loại Champions League. Các đội xếp thứ năm và thứ sáu đủ điều kiện tham dự UEFA Cup (một suất nữa được trao cho đội vô địch Coppa Italia). Bốn đội xếp cuối bảng sẽ phải xuống hạng Serie B.
Juventus giành chức vô địch quốc gia lần thứ 27, Internazionale đứng thứ hai và Milan đứng thứ ba. Lazio được tham dự vòng loại UEFA Champions League, trong khi Parma, Udinese và Roma (thông qua trận chung kết Coppa Italia) giành được một suất tham dự UEFA Cup tiếp theo. Brescia và Perugia được tham dự UEFA Intertoto Cup, sau khi Chievo từ chối tham gia.
Piacenza, Torino, Como và Atalanta đã xuống hạng Serie B, trong đó Atalanta phải xuống hạng sau khi thua trận play-off trụ hạng với Reggina.
Không giống như La Liga, giải đấu áp dụng hạn ngạch về số lượng cầu thủ không phải EU cho mỗi câu lạc bộ, các câu lạc bộ Serie A có thể ký hợp đồng với nhiều cầu thủ không phải EU tùy theo số lượng có sẵn trong chuyển nhượng trong nước. Nhưng đối với mùa giải 2003–04, hạn ngạch đã được áp dụng cho mỗi câu lạc bộ, hạn chế số lượng cầu thủ không phải EU , không phải EFTA và không phải Thụy Sĩ có thể được ký hợp đồng từ nước ngoài mỗi mùa giải,[1] sau các biện pháp tạm thời[2] được đưa ra vào mùa giải 2002–03, cho phép các câu lạc bộ Serie A & B chỉ ký hợp đồng với một cầu thủ không phải EU trong kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2002.
(*) Thăng hạng từ Serie B.
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Udinese | ![]() |
Hết hợp đồng | 30/6/2002 | Trước mùa giải | ![]() |
1/7/2002 |
Reggina | ![]() |
![]() | ||||
Piacenza | ![]() |
![]() | ||||
Parma | ![]() |
![]() | ||||
Lazio | ![]() |
![]() | ||||
Torino | ![]() |
Sa thải | 25/10/2002 | thứ 16 | ![]() |
26/10/2002 |
![]() |
Hết quản lý tạm thời | 29/10/2002 | thứ 17 | ![]() |
30/10/2002 | |
Reggina | ![]() |
Sa thải | 7/11/2002 | thứ 16 | ![]() |
8/11/2002 |
Como | ![]() |
25/11/2002 | thứ 18 | ![]() |
25/11/2002 | |
Piacenza | ![]() |
3/2/2003[3] | thứ 16 | ![]() |
3/2/2003[4] | |
Torino | ![]() |
24/2/2003 | thứ 17 | ![]() |
24/2/2003 | |
![]() |
15/4/2003 | thứ 18 | ![]() |
15/4/2003 | ||
Atalanta | ![]() |
21/4/2003 | thứ 15 | ![]() |
21/4/2003 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 34 | 21 | 9 | 4 | 64 | 29 | +35 | 72 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Internazionale | 34 | 19 | 8 | 7 | 64 | 38 | +26 | 65 | |
3 | Milan[a] | 34 | 18 | 7 | 9 | 55 | 30 | +25 | 61 | |
4 | Lazio | 34 | 15 | 15 | 4 | 57 | 32 | +25 | 60 | Tham dự vòng loại thứ ba Champions League |
5 | Parma | 34 | 15 | 11 | 8 | 55 | 36 | +19 | 56[b] | Tham dự vòng một UEFA Cup |
6 | Udinese | 34 | 16 | 8 | 10 | 38 | 35 | +3 | 56[b] | |
7 | Chievo | 34 | 16 | 7 | 11 | 51 | 39 | +12 | 55 | |
8 | Roma[c] | 34 | 13 | 10 | 11 | 55 | 46 | +9 | 49 | Tham dự vòng một UEFA Cup |
9 | Brescia | 34 | 9 | 15 | 10 | 36 | 38 | −2 | 42[d] | Tham dự vòng hai Intertoto Cup |
10 | Perugia[e] | 34 | 10 | 12 | 12 | 40 | 48 | −8 | 42[d] | Tham dự vòng ba Intertoto Cup[5] |
11 | Bologna | 34 | 10 | 11 | 13 | 39 | 47 | −8 | 41 | |
12 | Modena | 34 | 9 | 11 | 14 | 30 | 48 | −18 | 38[f] | |
13 | Empoli | 34 | 9 | 11 | 14 | 36 | 46 | −10 | 38[f] | |
14 | Atalanta (R) | 34 | 8 | 14 | 12 | 35 | 47 | −12 | 38[f] | Xuống hạng Serie B (thua play-off)[g] |
15 | Reggina (O) | 34 | 10 | 8 | 16 | 38 | 53 | −15 | 38[f] | Thắng play-off trụ hạng |
16 | Piacenza (R) | 34 | 8 | 6 | 20 | 44 | 62 | −18 | 30 | Xuống hạng Serie B |
17 | Como (R) | 34 | 4 | 12 | 18 | 29 | 57 | −28 | 24 | |
18 | Torino (R) | 34 | 4 | 9 | 21 | 23 | 58 | −35 | 21 |
Atalanta | 1–2 | Reggina |
---|---|---|
|
Reggina thắng với tổng tỷ số 2 – 1.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Internazionale | 24 |
2 | ![]() |
Parma | 18 |
3 | ![]() |
Milan | 17 |
4 | ![]() |
Juventus | 16 |
6 | ![]() |
Parma | 15 |
![]() |
Lazio | ||
8 | ![]() |
Piacenza | 14 |
![]() |
Roma | ||
10 | ![]() |
Empoli | 13 |