Sideroxylon Phân loại khoa học Giới (regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots (không phân hạng) Asterids Bộ (ordo ) Ericales Họ (familia ) Sapotaceae Phân họ (subfamilia ) Sapotoideae Tông (tribus ) Sideroxyleae Chi (genus ) Sideroxylon L. , 1753[ 1] [ 2] Loài điển hình Sideroxylon inerme L., 1753[ 3] [ 4] Các loài
Khoảng 81. Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa [ 5]
Apterygia Baehni, 1964
Argan Dryand., 1794
Argania Roem. & Schult., 1819 nom. cons.
Bumelia Sw. , 1788 nom. cons.
Calvaria Comm. ex C.F.Gaertn., 1806
Cryptogyne Hook.f., 1876 nom. cons.
Decateles Raf., 1838
Dipholis A.DC., 1844 nom. cons.
Edgeworthia Falc. 1842, nom. illeg., không Meisn. , 1841 (Thymelaeaceae )
Lyciodes Kuntze, 1891
Mastichodendron (Engl.) H.J.Lam, 1939
Monotheca A.DC., 1844
Nesoluma Baill., 1891
Reptonia A.DC., 1844
Robertia Scop., 1777 nom. rej.
Robertsia Endl., 1839
Rostellaria C.F.Gaertn., 1807
Sclerocladus Raf., 1838
Sideroxylum Salisb., 1796
Sinosideroxylon (Engl.) Aubrév., 1963
Spondogona Raf., 1838 nom. rej.
Tatina Raf., 1840
Verlangia Neck. ex Raf., 1838
Lá của Sideroxylon mirmulans .
Sideroxylon là một chi cây gỗ trong họ Sapotaceae , được Carl Linnaeus mô tả năm 1753.[ 4] [ 6] Trong tiếng Việt , chúng được gọi là mai lai , sến đất , mạy lai . Tên khoa học của chi có nguồn gốc từ các từ trong tiếng Hy Lạp σιδηρος (sideros ) – nghĩa là "sắt ", và ξύλον (xylon ) – nghĩa là "gỗ".[ 7]
Chi này có sự phân bố chủ yếu tại Bắc Mỹ và Nam Mỹ , nhưng cũng có tại châu Phi , Madagascar , miền nam châu Á và một số đảo trên đại dương.[ 5] Một số loài, như S. lanuginosum , S. tenax và S. lycioides , được tìm thấy trong các khu vực cận nhiệt đới ở Bắc Mỹ. Loài duy nhất ở Nam Phi là S. inerme gắn với 3 di tích lịch sử và vì thế 3 cây này cũng được tuyên bố là vật kỷ niệm quốc gia do tuổi thọ cao bất thường của chúng.[ 8]
Một vài loài đã trở thành hiếm thấy do đốn hạ cũng như do các dạng phá hủy môi trường sống khác. S. grandiflorum (đồng nghĩa: Calvaria major ) ở Mauritius chịu ảnh hưởng của sự tuyệt chủng của các loài chim phát tán hạt của nó; người ta từng cho rằng loài này phụ thuộc hoàn toàn vào dodo (Raphus cucullatus ) trong phát tán hạt và gần như đã trở thành nạn nhân của sự cùng tuyệt chủng, nhưng điều này là không chính xác.[ 9] [ 10] Các loài của chi này cung cấp nguồn thức ăn cho ấu trùng của một số loài cánh vẩy (Lepidoptera ), như Urodus parvula cũng như một vài loài bọ cánh cứng (Coleoptera ) thuộc chi Plinthocoelium .
Được công nhận[ 5]
Sideroxylon acunae (Borhidi) T.D.Penn. , 1990 - Cuba
Sideroxylon alachuense L.C.Anderson, 1997 - Florida
Sideroxylon altamiranoi (Rose & Standl.) T.D.Penn., 1990 - Hidalgo , Querétaro
Sideroxylon americanum (Mill.) T.D.Penn., 1990 - Yucatan , Tây Ấn
Sideroxylon anomalum (Urb.) T.D.Penn., 1990 - Barahona
Sideroxylon beguei Capuron ex Aubrév., 1974 - Madagascar
Sideroxylon bequaertii De Wild., 1926 - Cộng hòa Dân chủ Congo
Sideroxylon betsimisarakum Lecomte, 1920 - Madagascar
Sideroxylon borbonicum A.DC., 1844 - Réunion
Sideroxylon boutonianum A.DC., 1844 - Mauritius
Sideroxylon bullatum (R.A.Howard & Proctor) T.D.Penn., 1990 - Jamaica
Sideroxylon canariense Leyens, Lobin & A.Santos, 2005 - Quần đảo Canary
Sideroxylon cantoniense Lour., 1790 - Đông nam Trung Quốc
Sideroxylon capiri (A.DC.) Pittier, 1912 - Trung Mỹ , Tây Ấn
Sideroxylon capuronii Aubrév., 1974 - Madagascar
Sideroxylon cartilagineum (Cronquist) T.D.Penn., 1990 - Sinaloa , Jalisco , Guerrero
Sideroxylon celastrinum (Kunth) T.D.Penn., 1990 - Texas , Trung Mỹ , Colombia , Venezuela , Cuba , Bahamas
Sideroxylon cinereum Lam., 1783 - Mauritius
Sideroxylon contrerasii (Lundell) T.D.Penn., 1990 - Trung Mỹ
Sideroxylon cubense (Griseb.) T.D.Penn., 1990 - Tây Ấn
Sideroxylon dominicanum (Whetstone & T.A.Atk.) T.D.Penn., 1990 - Cộng hòa Dominica
Sideroxylon durifolium (Standl.) T.D.Penn., 1990 - Chiapas , Belize
Sideroxylon ekmanianum (Urb.) Bisse, J.E.Gut. & Iglesias, 2000 - Cuba
Sideroxylon eriocarpum (Greenm. & Conz.) T.D.Penn., 1990 - Oaxaca
Sideroxylon eucoriaceum (Lundell) T.D.Penn., 1990 - Veracruz , Guatemala
Sideroxylon eucuneifolium (Lundell) T.D.Penn., 1990 - Guatemala
Sideroxylon excavatum T.D.Penn., 1990 - Guerrero , Oaxaca
Sideroxylon fimbriatum Balf.f., 1884 - Socotra
Sideroxylon floribundum Griseb., 1861 - Belize, Guatemala, Jamaica
Sideroxylon foetidissimum Jacq., 1760 - Tây Ấn, nam Mexico, Guatemala, Belize, Florida
Sideroxylon galeatum (A.W.Hill) Baehni, 1965 - Rodrigues
Sideroxylon gerrardianum (Hook.f.) Aubrév., 1963 - Madagascar
Sideroxylon grandiflorum A.DC., 1844 - Mauritius
Sideroxylon hirtiantherum T.D.Penn., 1990 - Guatemala , Honduras
Sideroxylon horridum (Griseb.) T.D.Penn., 1990 - Cuba , Quần đảo Cayman
Sideroxylon ibarrae (Lundell) T.D.Penn., 1990 - Baja Verapaz
Sideroxylon inerme L., 1753 - Châu Phi (từ Somalia đến tỉnh Cape), Aldabra , Juan de Nova
Sideroxylon jubilla (Ekman ex Urb.) T.D.Penn., 1990 - Cuba
Sideroxylon lanuginosum Michx., 1803 - Hoa Kỳ (Arizona đến South Carolina + Kentucky ),[ 11] đông bắc Mexico
Sideroxylon leucophyllum S.Wats., 1889 - Baja California , Sonora
Sideroxylon lycioides L., 1762 - Hoa Kỳ (Texas đến Delaware )[ 12]
Sideroxylon macrocarpum (Nutt.) J.R.Allison, 2006 - Georgia
Sideroxylon majus (Gaertn.f.) Baehni, 1965 Réunion
Sideroxylon marginatum (Decne. ex Webb) Cout., 1915 - Cape Verde
Sideroxylon mascatense (A. DC.) T.D. Penn., 1985 - Từ Ethiopia đến Pakistan
Sideroxylon mirmulans R.Br., 1825 - Madeira
Sideroxylon moaense (Bisse & J.E.Gut.) J.E.Gut., 2002 - Cuba
Sideroxylon montanum (Sw.) T.D.Penn., 1990 - Jamaica
Sideroxylon nadeaudii (Drake) Smedmark & Anderb., 2007 - Tahiti
Sideroxylon nervosum Wall. ex G.Don, 1837 - Myanmar
Sideroxylon obovatum Lam., 1794 - Tây Ấn , Venezuela
Sideroxylon obtusifolium (Roem. & Schult.) T.D.Penn., 1990 - Từ Veracruz đến Paraguay
Sideroxylon occidentale (Hemsl.) T.D.Penn., 1990 - Baja California , Sonora
Sideroxylon octosepalum (Urb.) T.D.Penn., 1990 - Clarendon
Sideroxylon palmeri (Rose) T.D.Penn., 1990 - Mexico
Sideroxylon peninsulare (Brandegee) T.D.Penn., 1990 - Baja California
Sideroxylon persimile (Hemsl.) T.D.Penn., 1990 - Trung Mỹ , Colombia , Venezuela , Trinidad
Sideroxylon picardae (Urb.) T.D.Penn., 1990 - Hispaniola
Sideroxylon polynesicum (Hillebr.) Smedmark & Anderb., 2007 - Hawaii , Rapa-Iti
Sideroxylon portoricense Urb., 1904 - Trung Mỹ , Đại Antilles
Sideroxylon puberulum A.DC., 1844 - Mauritius
Sideroxylon reclinatum Michx., 1803 - Hoa Kỳ (Louisiana , Mississippi , Alabama , Georgia , Florida , South Carolina )[ 13]
Sideroxylon repens (Urb. & Ekman) T.D.Penn., 1990 - Hispaniola
Sideroxylon retinerve T.D.Penn., 1990 - Honduras
Sideroxylon rotundifolium (Sw.) T.D.Penn., 1990 - Jamaica
Sideroxylon rubiginosum T.D.Penn., 1990 - Cộng hòa Dominica
Sideroxylon rufohirtum Herring & Judd, 1996 - Florida.
Sideroxylon salicifolium (L.) Lam., 1794 - Tây Ấn , Trung Mỹ , Florida
Sideroxylon saxorum Lecomte, 1919 - Madagascar
Sideroxylon sessiliflorum (Poir.) Capuron ex Aubrév., 1973 - Mauritius
Sideroxylon socorrense (Brandegee) T.D.Penn., 1990 - Socorro
Sideroxylon spinosum L., 1753 - Nam Morocco, tây Algeria, bắc Tây Sahara , bắc Mauritania.
Sideroxylon st-johnianum (H.J.Lam & B.Meeuse) Smedmark & Anderb., 2007 - Đảo Henderson
Sideroxylon stenospermum (Standl.) T.D.Penn., 1990 - Trung Mỹ
Sideroxylon stevensonii (Standl.) Standl. & Steyerm., 1990 - Chiapas , Belize , Guatemala
Sideroxylon tambolokoko Aubrév., 1974 - Madagascar
Sideroxylon tenax L., 1767 - Hoa Kỳ (Florida , Georgia , South Carolina , North Carolina )[ 14]
Sideroxylon tepicense (Standl.) T.D.Penn., 1990 - Trung Mỹ
Sideroxylon thornei (Cronquist) T.D.Penn., 1990 – Hoa Kỳ (Florida , Georgia , Alabama )[ 15]
Sideroxylon verruculosum (Cronquist) T.D.Penn., 1990 - Mexico
Sideroxylon wightianum Hook. & Arn., 1837 - Trung Quốc (Quý Châu , Vân Nam , Quảng Đông ), Việt Nam
^ Carl Linnaeus, 1753. Sideroxylon Genera Plantarum, ấn bản 1, tr. 192.
^ “Genus: Sideroxylon L.” . Germplasm Resources Information Network . United States Department of Agriculture. ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2010 .
^ lectotype designated by Baillon, Bull. Mens. Soc. Linn. Paris 908 (1891)
^ a b Tropicos, Sideroxylon L.
^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
^ Linnaeus, Carl von. 1753. Species Plantarum 1: 192-193 tiếng Latinh.
^ Gledhill, D. (2008). The Names of Plants (ấn bản thứ 4). Cambridge University Press. tr. 352. ISBN 978-0-521-86645-3 .
^ Freddie Bosman (tháng 6 năm 2006). “Sideroxylon inerme” . South African National Biodiversity Institute. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020 .
^ Witmer, M. C.; A. S. Cheke (1991). “The dodo and the tambalacoque tree: an obligate mutualism reconsidered” . Oikos . 61 (1): 133–137. doi :10.2307/3545415 .
^ Hershey, D. R. (2004). “The widespread misconception that the tambalacoque absolutely required the dodo for its seeds to germinate” . Plant Science Bulletin . 50 : 105–108.
^ Biota of North America Program 2013 county distribution map, Sideroxylon lanuginosum
^ Biota of North America Program 2013 county distribution map, Sideroxylon lycioides
^ Biota of North America Program 2013 county distribution map, Sideroxylon reclinatum
^ Biota of North America Program 2013 county distribution map, Sideroxylon tenax
^ Biota of North America Program 2013 county distribution map, Sideroxylon thornei