Supermarine Spiteful

Spiteful
Supermarine Spiteful FXIV, RB517
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Supermarine
Nhà thiết kế Joe Smith
Chuyến bay đầu 30 tháng 6 năm 1944
Tình trạng Loại biên
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất 19 (2 mẫu thử và 17 sản phẩm)
Phát triển từ Supermarine Spitfire
Biến thể Supermarine Seafang
Supermarine Attacker

Supermarine Spiteful là một loại máy bay tiêm kích của Anh, do hãng Supermarine thiết kế chế tạo, sử dụng động cơ Rolls-Royce Griffon.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • Spiteful F Mk 14
  • Spiteful F Mk 15
  • Spiteful F Mk 16
  • Seafang F.Mk 31
  • Seafang F.Mk 32

Spiteful phản lực[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (Spiteful XIV)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Supermarine Aircraft since 1914 [1]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 4 × pháo Hispano Mk V 20 mm (.79 in)
  • Rocket: 8-12 × rocket "60 lb" 3 inch
  • Bom: 2 × quả bom 1.000 lb (450 kg)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
Chú thích
  1. ^ Andrews and Morgan 1987, p. 268.
Tài liệu
  • Andrews, C.F. and E.B. Morgan. Supermarine Aircraft since 1914. London: Putnam, Second edition, 1987. ISBN 0-85177-800-3.
  • Humphreys, Robert. The Supermarine Spitfire, Part 2: Griffon-Powered (Modellers Datafile 5). Bedford, UK: SAM Publications, 2001. ISBN 0-9533465-4-4.
  • Mason, Francis K. The British Fighter since 1912. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1992. ISBN 1-55750-082-7.
  • Morgan, Eric B. and Edward Shacklady. Spitfire: The History (5th rev. edn.). London: Key Publishing, 2000. ISBN 0-946219-48-6.
  • Price, Alfred. The Spitfire Story. London: Silverdale Books, 1995. ISBN 1-85605-702-X.
  • Quill, Jeffrey. Spitfire: A Test Pilot's Story. London: Arrow Books, 1985. ISBN 0-09-937020-4.
  • Robertson, Bruce. Spitfire: The Story of a Famous Fighter. Hemel Hempstead, Hertfordshire, UK: Model & Allied Publications Ltd., 1960. Third revised edition 1973. ISBN 0-900435-11-9.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Phiên bản 2.4 này mang đến khá nhiều sự thú vị khi các buff la hoàn chủ yếu nhắm đến các nhân vật đánh thường
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.