Tàu điện ngầm Gwangju tuyến 1 | |||
---|---|---|---|
Tổng quan | |||
Tiếng địa phương | 1호선(1號線) Il Hoseon | ||
Tình trạng | Hoạt động | ||
Ga đầu | Ga Nokdong (Dong-gu, Gwangju) | ||
Ga cuối | Ga Pyeongdong (Gwangsan-gu, Gwangju) | ||
Nhà ga | 20 | ||
Dịch vụ | |||
Kiểu | Tàu điện ngầm | ||
Hệ thống | Tàu điện ngầm Gwangju | ||
Số lượt chạy | 1 | ||
Điều hành | Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Gwangju | ||
Lịch sử | |||
Hoạt động | 28 tháng 4 năm 2004 | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | 20,6 km (12,8 mi) | ||
Số đường ray | 2 | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) | ||
Điện khí hóa | Tiếp điện trên cao 1,500 V DC, 25 kV AC 60 Hz | ||
|
Tàu điện ngầm Gwangju tuyến 1 là tuyến vận chuyển nhanh ở Gwangju, Hàn Quốc, quản lý bởi Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Gwangju (GRTC, hoặc Gwangju Metro). Nó nối Ga Nokdong ở Dong-gu tại ga cuối phía Đông đến Ga Pyeongdong ở Gwangsan-gu ở phía Tây, đi qua trung tâm quân doanh nghiệp và Sân bay Gwangju. Trên bản đồ, nó được thiết kế có màu xanh đậm (●).
Tuyến bắt đầu vận hành vào 2004, Gwangju là thành phố thứ 5 ở Hàn Quốc có hệ thống vận chuyển nhanh.
Tàu điện ngầm Gwangju tuyến số 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Hangul | Hanja | ||||||
100 | Nokdong | 녹동 | 鹿洞 | --- | 0.0 | Gwangju | Dong-gu | |
101 | Sotae | 소태 | 所台 | 1.9 | 1.9 | |||
102 | Hakdong·Jeungsimsa | 학동·증심사입구 | 鶴洞·證心寺入口 | 1.1 | 3.0 | |||
103 | Namgwangju | 남광주 | 南光州 | 0.9 | 3.9 | |||
104 | Phức hợp văn hóa (Văn phòng tỉnh cũ) |
문화전당 (구도청) |
文化殿堂 (舊道廳) |
0.9 | 4.8 | |||
105 | Geumnamno 4(sa)-ga | 금남로4가 | 錦南路4街 | 0.7 | 5.5 | |||
106 | Geumnamno 5(o)-ga | 금남로5가 | 錦南路5街 | 0.6 | 6.1 | Buk-gu | ||
107 | Chợ Yangdong | 양동시장 | 良洞市場 | 1.0 | 7.1 | Seo-gu | ||
108 | Dolgogae | 돌고개 | 0.6 | 7.7 | ||||
109 | Nongseong | 농성 | 農城 | 1.2 | 8.9 | |||
110 | Hwajeong | 화정 | 花亭 | 0.7 | 9.6 | |||
111 | Ssangchon | 쌍촌 | 雙村 | 0.6 | 10.2 | |||
112 | Uncheon | 운천 | 雲泉 | 0.9 | 11.1 | |||
113 | Sangmu | 상무 | 尙武 | 1.1 | 12.2 | |||
114 | Trung tâm Hội nghị Kim Daejung (Mareuk) |
김대중컨벤션센터 (마륵) |
0.7 | 12.9 | ||||
115 | Sân bay Gwangju | 공항 | 空港 | 2.9 | 15.8 | Gwangsan-gu | ||
116 | Công viên Songjeong | 송정공원 | 松汀公園 | 1.1 | 16.9 | |||
117 | Gwangju Songjeong | 광주송정 | 光州松汀驛 | Tuyến Honam Đường sắt cao tốc Honam Tuyến Gwangju Tuyến Gyeongjeon |
1.1 | 18.0 | ||
118 | Dosan | 도산 | 道山 | 0.7 | 18.7 | |||
119 | Pyeongdong | 평동 | 平洞 | 1.9 | 20.5 |
Chính phủ thành phố Gwangju có kế hoạch mở rộng phía Nam Tuyến 1 từ Hwasun và phía Bắc Naju. Hiện nay, Chủ tịch Ủy ban về phát triển cân bằng quốc gia hứa hẹn bao gồm mở rộng Tuyến 1 theo dự án '5+2 mở rộng khu kinh tế'.[1]