Đường sắt nhẹ Yongin EverLine | |
---|---|
Tổng quan | |
Tiếng địa phương | 에버라인 Everline |
Tình trạng | Hoạt động |
Sở hữu | Yongin Rapid Transit Corporation |
Ga đầu | Giheung |
Ga cuối | Jeondae–Everland |
Nhà ga | 15 |
Dịch vụ | |
Kiểu | Đường sắt hạng nhẹ |
Trạm bảo trì | Samga |
Thế hệ tàu | 30 × Bombardier Innovia ART 200 Y100 |
Lịch sử | |
Hoạt động | 26 tháng 4 năm 2013[1] |
Thông tin kỹ thuật | |
Chiều dài tuyến | 18.143 km (11.274 mi) |
Số đường ray | 2 |
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn |
Điện khí hóa | 750 V DC Đường ray thứ ba |
Tốc độ | 80 km/h (50 mph) |
Hệ thống tín hiệu | Bombardier CITYFLO 650 CBTC |
EverLine | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yong'in Kyŏngchŏnch'ŏl |
McCune–Reischauer | Yong'in Gyeongjeoncheol |
Đường sắt nhẹ Yongin (Tiếng Hàn: 용인 경전철, Hanja: 龍仁 輕電鐵) hay EverLine (Tiếng Hàn: 에버라인) là tuyến light metro lái tự động dài 18,1 kilômét (11,2 mi) ở Yongin, Vùng thủ đô Seoul nối Everland, công viên giải trí nổi tiếng nhất Hàn Quốc, đến Tuyến Bundang của Tàu điện ngầm Seoul. Hệ thống này giống với AirTrain JFK ở New York, sử dụng toa đơn Bombardier Advanced Rapid Transit[2] điều khiển bởi Bombardier CITYFLO 650 công nghệ kiểm soát tàu tự động.
Lễ động thổ xây dựng được tổ chức vào tháng 11 2005. Bắt đầu từ tháng 11 2009, các công ty cho chạy thử nghiệm tàu. Việc mở cửa đã bị trì hoãn nhiều lần nhưng cuối cùng đã mở cửa vào ngày 26 tháng 4, 2013.[1][3] Một đoạn chuyển giao dưới lòng đất Ga Giheung mở cửa vào 9 tháng 1, 2014 và giảm giá đến Tuyến Bundang được giới thiệu vào 20 tháng 9, 2014.
Tàu chạy mỗi 6 phút (9 phút vào chủ nhật và ngày lễ) với mục tiêu mang 25.000~30.000 hành khách mỗi giờ trên mỗi đoạn đường.[cần dẫn nguồn]
Đường sắt nhẹ Yongin | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Hangul | Hanja | ||||||
Y110 | Giheung (Nam June Paik Arts Center) |
기흥 (백남준아트센터) |
器興 (白南準아트센터) |
(K237) | 0.000 | 0.000 | Gyeonggi-do | Yongin-si |
Y111 | Đại học Kangnam | 강남대 | 江南大 | 1.044 | 1.044 | |||
Y112 | Jiseok | 지석 | 支石 | 1.062 | 2.106 | |||
Y113 | Eojeong | 어정 | 御井 | 0.918 | 3.024 | |||
Y114 | Dongbaek | 동백 | 東栢 | 1.185 | 4.209 | |||
Y115 | Chodang | 초당 | 草堂 | 1.097 | 5.306 | |||
Y116 | Samga | 삼가 | 三街 | 2.591 | 7.897 | |||
Y117 | Tòa thị chính – Đại học Yongin | 시청·용인대 | 市廳·龍仁大 | 1.045 | 8.942 | |||
Y118 | Đại học Myongji | 명지대 | 明知大 | 1.034 | 9.976 | |||
Y119 | Gimnyangjang | 김량장 | 金良場 | 0.755 | 10.731 | |||
Y120 | Chợ Yongin Jungang (Đại học Khoa học và Nghệ thuật Yongin) |
용인중앙시장 (용인예술과학대) |
龍仁中央市場驛 | 0.945 | 11.676 | |||
Y121 | Gojin | 고진 | 古陳 | 0.935 | 12.611 | |||
Y122 | Bopyeong | 보평 | 洑坪 | 1.750 | 14.361 | |||
Y123 | Dunjeon | 둔전 | 屯田 | 1.027 | 15.388 | |||
Y124 | Jeondae – Everland | 전대·에버랜드 | 前垈·에버랜드 | 2.626 | 18.014 |
Kế hoạch mở rộng 6.8 km từ Ga Giheung đến Ga Gwanggyo trong tương lai trên Tuyến Shinbundang.[4]