Daegu Metro | |||
---|---|---|---|
Tổng quan | |||
Chủ | Thành phố Daegu | ||
Địa điểm | Daegu, Hàn Quốc | ||
Loại tuyến | Vận chuyển nhanh và monorail | ||
Số lượng tuyến | 2 tuyến tốc hành 1 monorail | ||
Số nhà ga | 59 (chỉ ga tốc hành)[1] 89 (bao gồm monorail) | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 26 tháng 11 năm 1997 | ||
Đơn vị vận hành | Tổng công ty vận chuyển đô thị Daegu | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 57,3 km (35,6 mi) (tốc hành)[1] 81,2 km (50,5 mi) (bao gồm monorail) | ||
|
Tàu điện ngầm Daegu | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Daegu dosicheoldo |
McCune–Reischauer | Taegu tosich'ŏlto |
Daegu Metro phục vụ chủ yếu là cho thành phố Daegu, Hàn Quốc.
Tiếng Anh |
Hangul |
bằng km | |||
Tốc hành: | |||||
---|---|---|---|---|---|
1호선 | Daegok | Ansim | 32[1] | 28.4 km | |
2호선 | Munyang | Đại học Yeungnam | 29 | 31.4 km | |
Monorail: | |||||
3호선 | Trung tâm y tế KNU | Yongji | 30 | 23.9 km | |
Tuyến 1 địa điểm của vụ cháy tàu điện ngầm Daegu năm 2003, khi một kẻ cố ý đốt lửa trên tàu trong giờ cao điểm và làm thiệt mạng gần 200 người.
Tuyến 2 được hoàn thành vào tháng 10 năm 2005.
Tuyến 3 (monorail) đang được xây dựng và mở cửa vào tháng 4 năm 2015.
Sở giao thông vận tải đã phê duyệt kế hoạch xây dựng một tuyến tự động vận chuyển.
Mức phí là 1.200 won cho vé dừng bất kì trên tàu điện ngầm và chỉ 1.100 won với việc sử dụng thẻ vận chuyển.