Tuyến Sillim | |||
---|---|---|---|
Tổng quan | |||
Tiếng địa phương | 신림선 (新林線) Sillimseon | ||
Tình trạng | Hoạt động | ||
Sở hữu | Seoul[1] | ||
Ga đầu | Ga Saetgang (Yeongdeungpo-gu, Seoul) | ||
Ga cuối | Ga Gwanaksan (Gwanak-gu, Seoul) | ||
Nhà ga | 11 | ||
Dịch vụ | |||
Kiểu | Tàu điện ngầm | ||
Hệ thống | Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul | ||
Điều hành | Đường sắt nhẹ Namseoul Triển khai Dự án Rotem SRS Vận hành và bảo trì | ||
Trạm bảo trì | Depot Boramae | ||
Thế hệ tàu | South-Seoul LRT SL000 Series EMU | ||
Lịch sử | |||
Hoạt động | 28 tháng 5 năm 2022 | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | 7,53 km (4,68 mi) | ||
Khổ đường sắt | 1,700 mm (1⁄16 in) | ||
Điện khí hóa | Ray thứ ba 750 V DC | ||
Tốc độ | Tối đa: 60 km/h (37 mph) Thực tế: 28,875 km/h (17,942 mph)[2] | ||
Hệ thống tín hiệu | LS ELECTRIC LTran-CX[3] RF-CBTC | ||
|
Tuyến Sillim | |
Hangul | 서울 경전철 신림선 |
---|---|
Hanja | 서울 輕電鐵 新林線 |
Romaja quốc ngữ | Seoul Gyeongjeoncheol Sillim seon |
Tuyến Sillim (Tiếng Hàn: 서울 경전철 신림선; Hanja: 서울 輕電鐵 新林線) là tuyến tàu điện ngầm hạng nhẹ nối Ga Saetgang và Ga Gwanaksan tại Seoul, Hàn Quốc khai trương vào ngày 28 tháng 5 năm 2022[4]. Hiện tại, đây là tuyến đường sắt nhẹ bánh cao su đầu tiên đang hoạt động ở Seoul và tuyến thứ hai ở vùng thủ đô Seoul. Hướng giao thông ở các đều là giao thông bên tay phải.
Tuyến Sillim | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Hangul | Hanja | ||||||
S401 | Saetgang | 샛강 | 샛강 | (916) | 0.0 | 0.0 | Seoul | Yeongdeungpo-gu |
S402 | Daebang (Bệnh viện Sungae) |
대방 (성애병원) |
大方 (聖愛病院) |
(137) | 0.6 | 0.6 | ||
S403 | Cơ quan Quản lý Nhân lực Quân đội khu vực Seoul | 서울지방병무청 | 서울地方兵務廳 | 0.9 | 1.5 | |||
S404 | Boramae | 보라매 | (742) | 0.6 | 2.1 | Dongjak-gu | ||
S405 | Công viên Boramae | 보라매공원 | 보라매公園 | 0.6 | 2.7 | |||
S406 | Bệnh viện Boramae (Trung tâm nhà thầu đặc biệt Hàn Quốc) |
보라매병원 (전문건설회관) |
보라매病院 | 0.8 | 3.5 | |||
S407 | Danggok | 당곡 | 堂谷 | 0.5 | 4.0 | Gwanak-gu | ||
S408 | Sillim | 신림 | 新林 | (230) | 0.7 | 4.7 | ||
S409 | Seowon | 서원 | 書院 | 0.7 | 5.4 | |||
S410 | Seoul National University Venture Town | 서울대벤처타운 | 서울大벤처타운 | 1.1 | 6.5 | |||
S411 | Gwanaksan (Đại học Quốc gia Seoul) |
관악산 (서울대) |
冠岳山 (서울大) |
1.1 | 7.6 |
Kế hoạch xây dựng mạng lưới đường sắt đô thị trong 10 năm của Thành phố Seoul lần thứ 2 (dự thảo) bao gồm kế hoạch mở rộng và chuyển sang Tuyến phía Tây. (Saetgang ~ Tên ga dự kiến: Ga Bệnh viện St. Mary ở Yeouido)[21][22]
신림선(여의도 ~ 서울대,7.8km)은 1차 실시계획변경 승인(1월 26일) 후 2월 3일부터 본격적인 공사에 착수했다.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)