The Remixes (album của Mariah Carey)

The Remixes
Album phối lại của Mariah Carey
Phát hành14 tháng 10,2003
Thu âm1992–2003
Thể loại
Thời lượng2:20:29
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Mariah Carey
Charmbracelet
(2002)
The Remixes
(2003)
The Emancipation of Mimi
(2005)
Đĩa đơn từ The Remixes
  1. "I Know What You Want"
    Phát hành: 13 tháng 3 năm 2003

The Remixesalbum phối lại đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, phát hành tại Mỹ vào ngày 14 tháng 10 năm 2003 bởi Columbia Records. Album chủ yếu là bộ sưu tập các bản hòa âm lại của một số bài hát của Carey: một đĩa gồm những bản club mix, trong khi đĩa còn lại chứa các bản remix và hợp tác của Carey.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • CD 1 (House mixes)
  1. "My All" (Morales "My" Club Mix) – 7:12
  2. "Heartbreaker/If You Should Ever Be Lonely" (Junior's Heartbreaker Club Mix) – 10:18
  3. "Fly Away (Butterfly Reprise)" (Fly Away Club Mix) – 9:50
  4. "Anytime You Need a Friend" (C+C Club Version) – 10:54
  5. "Fantasy" (Def Club Mix) – 11:17
  6. "Honey" (Classic Mix) – 8:06
  7. "Dreamlover" (Def Club Mix) – 10:44
  8. "Emotions" (12" Club Mix) – 5:50
  9. "Through the Rain" (HQ2 Radio Edit) – 4:09
  • CD 2 (Hip hop mixes)
  1. "Fantasy" (Bad Boy Remix) hợp tác với Ol' Dirty Bastard – 4:52
  2. "Always Be My Baby" (Mr. Dupri Mix) hợp tác với Da BratXscape – 4:40
  3. "My All/Stay Awhile" (So So Def Remix) hợp tác với Lord TariqPeter Gunz – 4:44
  4. "Thank God I Found You" (Make It Last Remix) hợp tác với JoeNas – 5:09
  5. "Breakdown" hợp tác với Krayzie BoneWish Bone – 4:44
  6. "Honey" (So So Def Remix) hợp tác với Da BratJermaine Dupri – 5:12
  7. "Loverboy" (Remix) hợp tác với Da Brat, Ludacris, Shawnna và Twenty II – 4:31
  8. "Heartbreaker" (Remix) hợp tác với Da BratMissy Elliott – 4:38
  9. "Sweetheart" hợp tác với Jermaine Dupri – 4:22
  10. "Crybaby" hợp tác với Snoop Dogg – 5:21
  11. "Miss You" hợp tác với Jadakiss – 5:09
Bonus Track bản quốc tế
STTNhan đềThời lượng
12."The One" (So So Def Remix)" (hợp tác với Bone Crusher)4:38
13."I Know What You Want" (bản Radio)" (hợp tác với Busta RhymesFlipmode Squad)4:12
Bonus Track bản tại Nhật
STTNhan đềThời lượng
12."All I Want for Christmas Is You" (So So Def Remix)" (hợp tác với Bow Wow và Jermaine Dupri)3:44

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
Australian Albums Chart[1] 78
Dutch Albums Chart[2] 99
French Albums Chart[2] 60
Japanese Albums Chart[3] 95
New Zealand Albums Chart[2] 36
Swiss Albums Chart[2] 69
UK Albums Chart[4] 35
US Billboard 200[5] 26
US Billboard Dance/Electronic Albums[5] 1
US Billboard Top R&B/Hip-Hop Albums[5] 25

U Like This (Megamix)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Australian Albums Chart
  2. ^ a b c d The Remixes
  3. ^ “Profile of Mariah Carey” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2010.
  4. ^ “UK Charts > Mariah Carey”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ a b c US charts
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
[Zhihu] Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?