Các đô thị tại Long An là những thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Hiện tại tỉnh Long An có 4 loại đô thị: loại II, loại III, loại IV và loại V. Trong đó loại II có 1 đô thị, loại III có 1 đô thị, loại IV có 5 đô thị và loại V có 11 đô thị.
STT | Tên đô thị | Năm thành lập | Loại đô thị | Diện tích (km²) |
Dân số 2019 (người) [1] |
Mật độ dân số (người/km²) |
Vai trò | Số phường | Số xã | Số thị trấn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | Thành phố Tân An | 2009 | II (2019) | 81,73 | 181.327 | 2.219 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Long An | 8 | 5 | |
02 | Thị xã Kiến Tường | 2013 | III (2023) | 204,28 | 43.390 | 212 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tiểu vùng phía Tây (Đồng Tháp Mười) tỉnh Long An | 3 | 5 | |
03 | Thị trấn Bến Lức | 1979 | IV (2010) | 8,7 | 26.972 | 3.100 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Bến Lức | 1 | ||
04 | Thị trấn Cần Đước | 1979 | IV (2015) | 5,67 | 13.364 | 2.357 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cần Đước | 1 | ||
05 | Thị trấn Cần Giuộc | 1976 | IV (2015) | 21,05 | 53.877 | 2.559 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cần Giuộc | 1 | ||
06 | Thị trấn Đức Hòa | 1976 | IV (2016) | 7,36 | 13.880 | 1.886 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng phía Nam của huyện Đức Hòa | 1 | ||
07 | Thị trấn Hậu Nghĩa | 1976 | IV (2010) | 11,34 | 51.893 | 4.175 | Trung tâm chính trị, văn hoá và xã hội của huyện Đức Hòa | 1 | ||
08 | Thị trấn Bình Phong Thạnh | 2019 | V (2015) | 46,25 | 8.486 | 183 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Mộc Hóa | 1 | ||
09 | Thị trấn Đông Thành | 1991 | V | 8,01 | 5.851 | 730 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Huệ | 1 | ||
10 | Thị trấn Hiệp Hoà | 1979 | V | 9,94 | 7.418 | 746 | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng phía Bắc của huyện Đức Hòa | 1 | ||
11 | Thị trấn Tầm Vu | 1992 | V | 3,44 | 6.552 | 1.905 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Châu Thành | 1 | ||
12 | Thị trấn Tân Hưng | 1994 | V | 5,76 | 5.398 | 937 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Hưng | 1 | ||
13 | Thị trấn Tân Thạnh | 1992 | V | 7,4 | 6.192 | 837 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Thạnh | 1 | ||
14 | Thị trấn Tân Trụ | 1991 | V | 5,74 | 5.804 | 1.011 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Trụ | 1 | ||
15 | Thị trấn Thạnh Hóa | 1989 | V | 11,72 | 6.389 | 545 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Thạnh Hóa | 1 | ||
16 | Thị trấn Thủ Thừa | 1979 | V | 8,8 | 14.459 | 1.643 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Thủ Thừa | 1 | ||
17 | Thị trấn Vĩnh Hưng | 1991 | V | 5,15 | 9.729 | 1.889 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Vĩnh Hưng | 1 | ||
18 | Đô thị Rạch Kiến | V (2017) | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng Tây Bắc của huyện Cần Đước | 1 | ||||||
19 | Đô thị Long Đức Đông | V (2020) | Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng Đông Bắc của huyện Cần Giuộc | 1 | ||||||
Tổng cộng | 12 | 12 | 15 |