Đô thị tại Thanh Hóa là những đô thị Việt Nam tại tỉnh Thanh Hóa được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định thành lập và xếp loại.
Tỉnh Thanh Hóa có 4 loại đô thị với tổng số 35 đô thị: 1 đô thị loại I , 2 đô thị loại III , 3 đô thị loại IV và 29 đô thị loại V ; ngoài ra còn có nhiều khu vực nông thôn đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V.
Tính đến ngày 1/2/2024, tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đạt 38,51%, quy mô dân số đô thị là 1.677.934 người.[ a] [ 1]
Khung cảnh về đêm của thành phố Thanh Hóa , tỉnh lỵ và là đô thị loại I duy nhất của tỉnh Thanh Hóa.
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách
phát triển nó .
(Ngày 9 tháng 7 năm 2022 )
Tỉnh Thanh Hóa có 1 đô thị loại I (thành phố Thanh Hóa), 2 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn) và 3 đô thị loại IV (thị xã Nghi Sơn, đô thị Ngọc Lặc, đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).
Tên
Loại đô thị (năm )
Ranh giới
Diện tích (km²)
Dân số (người)
Mật độ dân số (người/km²)
Hình ảnh
Đô thị Thanh Hóa
I 2024 [ 2]
Thành phố Thanh Hóa
33 phường, 14 xã
228,22
615.106
2.695
Thị xã Sầm Sơn
III 2017[ 3]
Thành phố Sầm Sơn
8 phường, 3 xã
44,94
109.208
2.430
Thị xã Bỉm Sơn
III 2015[ 4]
Thị xã Bỉm Sơn
6 phường, 1 xã
63,86
58.378
914
Huyện Tĩnh Gia
IV 2019[ 5]
Thị xã Nghi Sơn
16 phường, 15 xã
455,61
307.304
674
Thị trấn Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng
IV 2017 [ 6]
Một phần thị trấn Ngọc Lặc và các xã Thúy Sơn , Quang Trung , Ngọc Liên , Minh Sơn (thuộc huyện Ngọc Lặc )
14,37
27.204
1.893
Khu vực Thị trấn Lam Sơn, Thị trấn Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng
IV 2018 [ 7]
Thị trấn Lam Sơn và các xã Thọ Xương , Xuân Bái ; một phần thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm , Xuân Phú (thuộc huyện Thọ Xuân )
49,11
60.351
1.229
Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2025, tỉnh Thanh Hóa có tất cả 32 thị trấn . Trừ các thị trấn Lam Sơn, Ngọc Lặc, Sao Vàng thuộc các đô thị loại IV; 29 thị trấn còn lại (cùng với khu vực mở rộng, nếu có) là các đô thị loại V. Nhiều thị trấn chưa được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V bằng văn bản chính thức.
Một số khu vực nông thôn đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V bằng các văn bản chính thức.
^ Quy mô dân số bao gồm dân số thường trú và quy đổi của các đô thị được thành lập tính đến ngày 1/2/2024, tại thời điểm ngày 31/12/2022.
^ Chính phủ (23 tháng 11 năm 2023). “Tờ trình số 663/TTr-CP về việc nhập xã Thiệu Phú vào thị trấn Thiệu Hóa và thành lập thị trấn Hậu Hiền thuộc huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa” . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023 .
^ Thủ tướng Chính phủ (5 tháng 8 năm 2024). “Quyết định số 795/QĐ-TTg về việc công nhận đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại I” (PDF) . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024 .
^ Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 27 tháng 2 năm 2017 của Bộ Xây dựng
^ Quyết định số 601/QĐ-BXD ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công nhận thị xã Bỉm Sơn là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
^ Quyết định số 788/QĐ-BXD ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc công nhận huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại IV
^ Bộ trưởng Bộ Xây dựng (15 tháng 3 năm 2017). “Quyết định số 136/QĐ-BXD về việc công nhận thị trấn Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV” . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024 .
^ Bộ trưởng Bộ Xây dựng (20 tháng 6 năm 2018). “Quyết định số 834/QĐ-BXD về việc công nhận khu vực Thị trấn Lam Sơn, Thị trấn Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại IV” . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024 .
^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (1 tháng 8 năm 2014). “Quyết định số 2442/QĐ-UBND về việc công nhận xã Quảng Lợi, huyện Quảng Xương đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (6 tháng 4 năm 2015). “Quyết định số 1167/QĐ-UBND về việc công nhận Trung tâm xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (24 tháng 12 năm 2015). “Quyết định số 5423/QĐ-UBND về việc công nhận xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (27 tháng 3 năm 2017). “Quyết định số 883/QĐ-UBND về việc công nhận xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2 tháng 11 năm 2017). “Quyết định số 4188/QĐ-UBND về việc công nhận xã Xuân Thiên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2 tháng 11 năm 2017). “Quyết định số 4187/QĐ-UBND về việc công nhận khu vực Kiểu (xã Yên Trường), huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2 tháng 11 năm 2017). “Quyết định số 4186/QĐ-UBND về việc công nhận xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (12 tháng 2 năm 2018). “Quyết định số 606/QĐ-UBND về việc công nhận xã Quảng Bình, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF) . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022 .
^ Hùng Sơn - Cao Tùng (17 tháng 2 năm 2025). “Huyện Vĩnh Lộc đẩy mạnh quy hoạch phát triển đô thị” . Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2025 .
^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (26 tháng 1 năm 2025). “Quyết định số 323/QĐ-UBND về việc công nhận đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại V” (PDF) . Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2025 .