Đô thị tại Hà Tĩnh là những đô thị Việt Nam tại tỉnh Hà Tĩnh, được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định thành lập.
Hiện Hà Tĩnh có 16 đô thị, gồm: 1 đô thị loại II, 1 đô thị loại III, 1 đô thị loại IV và 13 đô thị loại V.
STT | Tên đô thị | Loại đô thị | Diện tích (km²) |
Dân số (người) [17] |
Mật độ dân số (người/km²) |
Vai trò | Số phường | Số xã | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hà Tĩnh | Loại II | 56,19 | 117.546 | 2.092 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Hà Tĩnh | 10 | 5 | |
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | Loại IV | 58,5 | 40.805 | 698 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội phía bắc tỉnh Hà Tĩnh | 5 | 1 | |
3 | Thị xã Kỳ Anh | Loại III | 28,02 | 85.500 | 304 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội phía nam tỉnh Hà Tĩnh | 6 | 5 | |
4 | Thị trấn Nghèn | Loại V | 18,33 | 16.913 | 923 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Can Lộc | |||
5 | Thị trấn Đồng Lộc | Loại V | 18,69 | 6.069 | 325 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng phía tây nam huyện Can Lộc, có di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc | |||
6 | Thị trấn Cẩm Xuyên | Loại V | 15,53 | 12.857 | 828 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của huyện Cẩm Xuyên | |||
7 | Thị trấn Thiên Cầm | Loại V | 14,07 | 4.939 | 353 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cẩm Xuyên, có khu du lịch quốc gia Thiên Cầm | |||
8 | Thị trấn Đức Thọ | Loại V | 6,7 | 11.728 | 1.750 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Đức Thọ | |||
9 | Thị trấn Hương Khê | Loại V | 5,66 | 10.768 | 1.902 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Hương Khê | |||
10 | Thị trấn Phố Châu | Loại V | 4,22 | 8.481 | 2.010 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Hương Sơn | |||
11 | Thị trấn Tây Sơn | Loại V | 4,2 | 5.859 | 1.395 | Trung tâm của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo | |||
12 | Thị trấn Lộc Hà | Loại V | 9,39 | 9.624 | 1.025 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Lộc Hà | |||
13 | Thị trấn Tiên Điền | Loại V | 5,05 | 5.656 | 1.120 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của huyện Nghi Xuân | |||
14 | Thị trấn Xuân An | Loại V | 11,6 | 9.319 | 803 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Nghi Xuân, giáp thành phố Vinh | |||
15 | Thị trấn Vũ Quang | Loại V | 37,86 | 2.449 | 65 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Vũ Quang | |||
16 | Thị trấn Thạch Hà | Loại V | 14,93 | 13,647 | 507 | Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Thạch Hà | |||
Tổng | 16 | 21 | 13 |