Xenacoelomorpha

Xenacoelomorpha
Đại diện của phân ngành Xenoturbellida, Xenoturbella japonica
Đại diện của phân ngành Acoelomorpha, Proporus sp.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh ParaHoxozoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Ngành (phylum)Xenacoelomorpha

Phillipe et al., 2011[1]
Phân ngành

Xenacoelomorpha[2] /ˌzɛnəˌsɛlˈmɔːrfə/ là một ngành của động vật không xương sốngBilateria, bao gồm 2 nhóm chị em: XenoturbellidaAcoelomorpha. Đây là một ngành mới và được đặt tên vào tháng 2 năm 2011.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tyler, S.; Schilling, S.; Hooge, M.; Bush, L.F. (2006–2016). “Xenacoelomorpha”. Turbellarian taxonomic database. Version 1.7. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Philippe, H.; Brinkmann, H.; Copley, R. R.; Moroz, L. L.; Nakano, H.; Poustka, A. J.; Wallberg, A.; Peterson, K. J.; Telford, M. J. (ngày 10 tháng 2 năm 2011). “Acoelomorph flatworms are deuterostomes related to Xenoturbella. Nature. 470 (7333): 255–258. Bibcode:2011Natur.470..255P. doi:10.1038/nature09676. PMC 4025995. PMID 21307940.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái