Nemertea

Nemertea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa
Ngành (phylum)Nemertea
Schultze, 1851
Các lớp và bộ[1]
Danh pháp đồng nghĩa [2]
Nemertini
Nemertinea
Rhyncocoela

Nemertea là một ngành động vật không xương sống gồm các loài được gọi là giun ruy băng hay giun vòi.[3] Các tên đồng nghĩa bao gồm Nemertini, NemertineaRhynchocoela.[2] Mặc dù đa số có kích thước nhỏ hơn 20 cm, nhưng đã có một cá thể được ước tính là có chiều dài bằng 54 m, khiến nó trở thành động vật dài nhất từng được phát hiện từ trước đến nay.[4] Cơ thể của chúng nhớt, thường chỉ rộng vài cm, một số ít loài có cơ thể rộng nhưng ngắn.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1555, Olaus Magnus viết về một loại giun biển dài 17,76 mét (58,3 ft) ("40 cubit"), chiều rộng bằng chiều rộng cánh tay trẻ con, và khi chạm vào thì làm tay sưng lên. William Borlase năm 1758 có viết về một "giun biển dài", và 1770, Gunnerus mô tả chính thức loài này, dưới tên Ascaris longissima. Danh pháp chính thức của nó hiện nay, Lineus longissimus, được đặt vào năm 1806 bởi Sowerby.[5] Năm 1995, tổng cộng 1.149 loài được mô tả và chia vào 250 chi.[6] Danh pháp đồng nghĩa gồm Nemertini, NemertineaRhynchocoela.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ruppert, E.E., Fox, R.S., and Barnes, R.D. (2004). “Nemertea”. Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / Cole. tr. 279. ISBN 0-03-025982-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c Scott, Thomas (1996). “Nemertini, Rhynchocoela, Nemertea, Nemertinea”. Concise Encyclopedia of Biology. Walter de Gruyter. tr. 815–816. ISBN 978-3-11-010661-9.
  3. ^ Nemertea (TSN 57411) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Ruppert, E.E., Fox, R.S., and Barnes, R.D. (2004). “Nemertea”. Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / Cole. tr. 271–274. ISBN 0-03-025982-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Cedhagen, Tomas; Per Sundberg (1986). “A previously unrecognized report of a nemertean in the literature”. Archives of Natural History. Edinburgh University Press. 13: 7–8. doi:10.3366/anh.1986.13.1.7. ISSN 0260-9541.
  6. ^ R. Gibson (1995). “Nemertean genera and species of the world: an annotated checklist of original names and description citations, synonyms, current taxonomic status, habitats and recorded zoogeographic distribution”. Journal of Natural History. 29 (2): 271–561. doi:10.1080/00222939500770161.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước