Platyzoa

Platyzoa
Pseudobiceros bedfordi (Giun dẹp Bedford)
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Phân giới: Eumetazoa
nhánh: ParaHoxozoa
nhánh: Bilateria
nhánh: Nephrozoa
(kph): Protostomia
(kph): Spiralia
(kph): Platyzoa
Cavalier-Smith, 1998
Phyla

Platyzoa (/ˌplætɪˈz.ə/) là một liên ngành động vật không phân đốt trong đơn vị phân loại động vật miệng nguyên sinh (Protostomia) đề xuất bởi Thomas Cavalier-Smith vào năm 1998. Platyzoa bao gồm ngành Platyhelminthes (giun dẹp), và một số ngành mới, Acanthognatha. Trong đó, ông đã tập hợp một số ngành động vật có kích thước hiển vi đã mô tả trước đây. Sau đó nó được mô tả như là một cận ngành, chứa hai nhóm RouphozoaGnathifera.

Các ngành[sửa | sửa mã nguồn]

Một sơ đồ bao gồm các ngành đã phân loại vào liên ngành Platyzoa:

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Họ hàng gần nhất của Platyzoa là Lophotrochozoa, chúng tạo thành Spiralia.

Spiralia

Gnathifera

Platytrochozoa
Rouphozoa

Gastrotricha

Platyhelminthes

Mesozoa

Lophotrochozoa

Syndermata là một nhánh được đề xuất để bao gồm 2 ngành Acanthocephala và Rotifera, nhưng có vẻ nó không phải là nhóm chị em, một nhánh đã bị loại bỏ.[3]

Một sơ đồ phân nhánh có khả thi gần đây đã cho thấy Lophotrochozoa xuất hiện trong Platyzoa và là một nhóm chị em của Rouphozoa (Gastrotricha và Platyhelminthes).[1] Lophotrochozoa và Rouphozoa sau đó đã được đặt vào nhóm Platytrochozoa.[1] Và vì vậy, Platyzoa trở thành một nhóm cận ngành.[cần giải thích]

Đặc trưng[sửa | sửa mã nguồn]

Không một nhóm nào của liên ngành Platyzoa có hệ hô hấphệ tuần hoàn bởi vì có kích thước nhỏ, cơ thể dẹp hoặc có lối sống ký sinh. PlatyhelminthesGastrotricha là động vật không khoang (acoelomate). Còn các ngành khác là động vật có khoang giả (pseudocoelomate), có chung đặc điểm các cấu trúc như hàmhầu, mặc dù chúng đã mất đi lần thứ hai đối với ngành kí sinh Acanthocephala. Chúng tạo nên một phân nhóm đơn ngànhGnathifera.

Tên Platyzoa được sử dụng bởi vì hầu hết các ngành đều có thân dẹp, còn Rotifera thì không.[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Struck, Torsten H.; Wey-Fabrizius, Alexandra R.; Golombek, Anja; Hering, Lars; Weigert, Anne; Bleidorn, Christoph; Klebow, Sabrina; Iakovenko, Nataliia; Hausdorf, Bernhard (ngày 1 tháng 7 năm 2014). “Platyzoan Paraphyly Based on Phylogenomic Data Supports a Noncoelomate Ancestry of Spiralia”. Molecular Biology and Evolution (bằng tiếng Anh). 31 (7): 1833–1849. doi:10.1093/molbev/msu143. ISSN 0737-4038. PMID 24748651.
  2. ^ Sørensen, Martin (ngày 14 tháng 12 năm 2005). “Limnognathia”. Zoological Museum, University of Copenhagen. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ Gnathifera - Richard C. Brusca
  4. ^ “Explanations.html”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game