Ẩm thực đường phố (phim truyền hình)

Ẩm thực đường phố
Thể loạiTài liệu
Sáng lậpDavid Gelb
Brian McGinn
Đạo diễnNhiều người
Quốc gia Hoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa3
Số tập21
Sản xuất
Thời lượng30–34 phút
Đơn vị sản xuấtBoardwalk Pictures
Supper Club
Trình chiếu
Kênh trình chiếuNetflix
Phát sóng26 tháng 4 năm 2019 (2019-04-26) – nay (nay)

Ẩm thực đường phố (tiếng Anh: Street Food) là một loạt phim tài liệu của Hoa Kỳ được công chiếu trên Netflix vào ngày 26 tháng 4 năm 2019, do David GelbBrian McGinn tạo ra. Bộ phim đưa người xem đi khám phá các món ăn đường phố ở khắp nơi trên thế giới. Được dựng lên từ những cuộc phỏng vấn trực tiếp, hình ảnh được ghi lại thực tế và cả những tư liệu được lưu trữ. Bộ phim đem đến những câu chuyện về những người đầu bếp, món ăn, ký ức của họ về cuộc sống cùng với sự đan xen với bức tranh tổng thể về mức độ ảnh hưởng của ẩm thực đường phố đối với quê hương của họ.[1][2][3]

Tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyển 1: Châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: [4][5][6]

Tập Thành phố Chủ quán ăn/Tên quán ăn Món ăn nổi bật Người được phỏng vấn
1 Băng Cốc, Thái Lan
  • Jay Fai (Raan Jay Fai)
  • Khun Sumeth (Sukhumvit 38 Famous Ba Mee)
  • Jek Pui (Jek Pui Curry)
  • Trứng rán thịt cua
  • Tom yum (Canh chua cay và khô)
  • Mì trứng kéo tay với thịt xá xíu
  • Cà ri Thái
Chawadee Nualkhair
2 Osaka, Nhật Bản
  • Toyo (Izakaya Toyo)
  • Taizo Kit (Umai-Ya)
  • Goshi Yusuke (Fue)
Mana Kumagai
Yoko Suzuki
3 Delhi, Ấn Độ
  • Dalchand Kashyap (Mangla Chat Wale)
  • Mohammed Rehan (Kallu Nihari)
  • Karimuddin Sahib (Karim's)
  • Dharmender Makkan (Nand di Hatti)
Rana Safvi
Sangeetha Singh
4 Yogyakarta, Indonesia
  • Mbah Satinem (Jajan Pasar Mbah Satinem)[7]
  • Leonarda Tjahjono (Arya Snack & Food)
  • Mbah Lindu (Gudeg Mbah Lindu)
  • Yasir Ferry Ismatrada (Mie Lethek Cap Garuda)
Kevindra P. Soemantri
5 Gia Nghĩa, Đài Loan
  • Grace Chia Hui Lin (Smart Fish)
  • Li-Hua Liu-Zhu (Magistrate Liu's)
  • Tsui-Eh Wang-Li (A Eh Douhua)
  • Uncle Goat (Song Shan Tu Yao)
Joanna Liu
6 Seoul, Hàn Quốc
  • Yoonsun Cho (Gohyang Kalguksu Stall)
  • Gunsook Jung (Honglim Banchan Stall)
  • Geumsoon Park/Sangmi Chu (Pakgane)
  • Jo Jungja (Dongdaemun Food Street)
Daniel Lee Gray
Yeonhak Jung
7 Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Thái Thị Kim Phượng (Quán ốc Cô Trước)
  • Huỳnh Quốc Dũng (Bánh mì Bảy Hổ)
  • Không có người phỏng vấn (Cơm tấm Kim Ngân)
  • Anh Manh (Phở miến gà Kỳ Đồng)
Nikky Trần
Võ Quốc
8 Singapore
  • Aisha Hashim (Haig Road Putu Piring)
  • Master Tang (Master Tang's Wonton Noodle)
  • Wayne and Paul Liew (Keng Eng Kee Seafood)
  • Niven Leong (Sin Kee Famous Chicken Rice)
Debbie Yong
KF Seetoh
9 Cebu, Philippines
  • Florencio Escabas/Entoy (Entoy's Bakasihan)
  • Leslie Enjambre (Leslie's Lechon)
  • Ian Secong (Azul Tuslob-Buwa)
  • Rubilyn Diko Manayon (Rubilyn's Carinderia)
Tatung Sarthou
Jude A. Bacalso

Quyển 2: Mỹ Latinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập Thành phố Chủ quán ăn/Tên quán ăn Món ăn nổi bật Người được phỏng vấn
1 Buenos Aires, Argentina
  • Pato Rodríguez (Las Chicas de la Tres)
  • Francisco Ibáñez (La Mezzetta)
  • Fabián Peralta (Lo de Fabi)
  • Rubén Batalla (El Puesto de Ruben)
Silvina Reusmann
Allie Lazar
2 Salvador, Brazil
  • Suzana Sapucaia/Dona Suzana (Ré Restaurante)
  • Martinha Rodrigues (Martinhá do Abará)
  • Claudia Barbara (Acarajé da Baia)
  • "Kabaça" Clementino (Bar dú Kabaça)
  • Moqueca (Cá, nước cốt dừa & dầu cọ)
  • Abará (Đậu nghiền hấp, tôm khô hun khói & dầu cọ)
  • Pirão (Bột sắn, thị xấy khô & xúc xích)
  • Acarajé (Bánh đậu mắt đen chiên trong dầu cọ)
  • Feijoada (Đậu nâu & thịt hầm)
Tereza Paim
Vilson Caetano de Sousa Jr.
3 Oaxaca, Mexico
  • Valentina Hernández/Doña Vale (Memelas Doña Vale)
  • Sandra Ortiz (Empanadas del Carmen)
  • Doña Brígida Manzano (Tlayudas la Chinita)
  • Aurora Sánchez/Doña Aurora (El Pocito)
Celia Florián
Rodolfo Castellanos
4 Lima, Peru
  • Tómas Matsufuji/Toshi (Al Toke Pez)
  • Pablo Valverde/María Gonzales (Picarones Mary)
  • Angelica Chinen (Huerta Chinen)
  • Rosana Espirito (Doña Pochita)
Javier Masias
Catherine Contreras
Gastón Acurio
5 Bogota, Colombia
  • Luz Dary/Mamá Luz (Tolú)
  • Mary Renteria (Esquina de Mary)
  • Doña Bertha Segura (La Caseta del Tinto)
  • Pilar Delgado & Patrica Delgado (Comidas Pili & Cositas Ricas Doña Maria)
  • Ajiaco (Súp khoai tây với thịt gà)
  • Mote de Queso (Súp khoai mỡ & phô mai)
  • Rompe Colchón (Súp cá nấu dừa)
  • Arepas (Bột ngô nướng)
  • Tamales (Bột ngô hấp lá chuối)
  • Bandeja Paisa (Đĩa thịt hỗn hợp, đậu và cơm)
Eduardo Martínez
Juliana Duque
Luisa Acosta
6 La Paz, Bolivia
  • Emiliana Condori (Rellenos de Doña Emi)
  • Cristina Zurita (Plaza de las Cholas #6)
  • Carlos Suaznábar/Constantina Velasco (Apis Sabor Irupaneño)
  • Mery Costas (Helados Tradicionales)
Sumaya Prado
Marsia Taha

Quyển 3: Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập Thành phố Chủ quán ăn/Tên quán ăn Món ăn nổi bật Người được phỏng vấn
1 Los Angeles, California
  • Juan Carlos "Billy" Acosta (Carnitas El Momo)
  • Elvira Chan (Dollar Hits)
  • Estella Dalé (Guatemalan Night Market)
  • Duane Earle & Cary Earle (Earle's on Crenshaw)
Bill Esparza
Matthew Kang
2 Portland, Oregon
  • Món ăn chay Việt Nam
  • Taco ức bò nướng
  • Đĩa Loaded (món an ủi tâm hồn)
  • Đồ ăn nấu bằng củi theo mùa
Karen Brooks
Mike Thelin
3 New York City, New York
  • Tami Treadwell (Harlem Seafood Soul)
  • Gio Lanza (Luigi's Pizza)
  • Mando El Gammal (Mando's)
  • Dan Rossi (Hot Dog King)
Chef JJ Johnson
Ed Levine
4 New Orleans, Louisiana
  • Ms. Linda Green (Ms. Linda's Soul Food)
  • Kirk Frady (Frady's One Stop)
  • Ashley Hansen (Hansen's Sno-Bliz)
  • James Simon (Mais La Seafood)
Vance Vaucresson
Ian McNulty
5 Oahu, Hawaii
  • James Martin & Leonard Nombris (Da Bald Guy)
  • Ryan Ching (Ry's Poke Shack)
  • Liko Hoe (Waiāhole Poi Factory)
  • Terry Aguinaldo & Romy Aguinaldo (Romy's Kahuku Prawns & Fish)
Lanai Tabura
Mark "Gooch" Noguchi
6 Miami, Florida
  • Larry D. Reaves, Jr. aka Souseman Larry (World Famous Souseman Barbeque)
  • Melissa Elias (Luis Galindo's Latin American Restaurant #2)
  • Mercy Gonzalez (El Rey de las Fritas)
  • Noam Yemini & Melisanne Craan (Naomi's Garden Restaurant & Longue)
Carlos Frías
Starex Smith

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2022, bộ phim tài liệu này đã ra mắt mùa thứ ba. Mùa đầu tiên được phát hành trên Netflix vào ngày 26 tháng 4 năm 2019,[8] mùa thứ hai vào ngày 21 tháng 7 năm 2020[9] và mùa ba được phát hành vào ngày 26 tháng 7 năm 2022.

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes cho biết bộ phim nhận được 100% lượng đồng thuận dựa theo 8 bài đánh giá, với điểm trung bình là 8/10 cho mùa đầu tiên.[10] Đối với mùa thứ hai, Rotten Tomatoes ghi nhận tỷ lệ 83% lượng đồng thuận dựa trên 6 bài đánh giá, với điểm trung bình là 6,5/10.[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stream It Or Skip It: 'Street Food' On Netflix, A Docuseries From The Producers Of 'Chef's Table'. Decider. 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Street Food – Netflix Season 1 Review”. The Review Geek. 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ 'Street Food' expertly celebrates world-class cuisine and global culinary traditions”. The Daily Dot. 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ 'Street Food' Season One: All of the Chefs Featured, and Where to Find Them”. Food & Wine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ Harrison, Olivia (25 tháng 9 năm 2017). “A Guide To Every Eatery In Netflix's 'Street Food'. www.refinery29.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ Morabito, Greg (10 tháng 4 năm 2019). “Watch the Exhilarating Trailer for Netflix's 'Street Food'. Eater (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ “Taste / 平凡日常中的甜蜜不凡 日惹沙蒂南奶奶點心 - Lupis Mbah Satinem”. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  8. ^ Keveney, Bill (19 tháng 3 năm 2019). “New on Netflix in April 2019: Brie Larson, more 'Sabrina' and Kevin Hart”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ Jensen, Erin (24 tháng 6 năm 2020). “New on Netflix in July 2020: 'Kissing Booth 2,' 'Baby-Sitters Club,' Charlize Theron”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “Street Food: Asia: Season 1 (2019)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ “Street Food: Latin America: Season 1 (2020)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Volume 1: Châu Á

Volume 2: Mỹ Latinh

Volume 3: Hoa Kỳ

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình