9K31 Strela-1 (tên ký hiệu NATO: SA-9 Gaskin) | |
---|---|
Loại | hệ thống tên lửa đất đối không đặt trên xe |
Nơi chế tạo | Liên Xô |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1968 đến nay |
Sử dụng bởi | Xem bên dưới |
Trận | Xung đột Ả Rập-Israel, Chiến tranh Nam Tư, Chiến tranh Li-băng, Chiến tranh Iran-Iraq, Cuộc xâm lược Iraq 2003[1] |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | phóng thiết kế OKB-16 (giờ là Phòng thiết kế chính xác KB Tochmash ở Moskva) |
Nhà sản xuất | Liên Xô |
Giá thành | ~~11.700 USD/ống phóng 12.714 USD/quả tên lửa (thời giá 1970)[2] |
Giai đoạn sản xuất | 1966 |
Các biến thể | 9K31, ROMARM TABC-79[3] |
Thông số (9K31 Strela-1[4]) | |
Khối lượng | 7.000 kg |
Chiều dài | 5.8 m |
Chiều rộng | 2.4 m |
Chiều cao | 2.3 m (di chuyển) |
Kíp chiến đấu | 3 (chỉ huy, xạ thủ và lái xe) |
Phương tiện bọc thép | 5-14 mm |
Vũ khí chính | 4 x 9M31 (hoặc 9M31M) |
Động cơ | GAZ 41 V-8 chạy dầu xăng làm lanh bằng nước 140 hp - 3.400 rpm |
Công suất/trọng lượng | 20 hp/t |
Khoảng sáng gầm | 0.43 m |
Sức chứa nhiên liệu | 290 lít |
Tầm hoạt động | 750 km |
Tốc độ | 100 km/h (đường nhựa) 10 km/h (nước) |
9K31 Strela-1 (tiếng Nga: 9К31 «Стрела-1»; tiếng Anh: arrow - mũi tên) là một hệ thống tên lửa đất đối không điều khiển bằng hồng ngoại tầm thấp, cự ly ngắn và có độ cơ động cao. Nguyên bản của hệ thống này được Liên Xô chế tạo có tên định danh GRAU là 9K31, NATO gán tên ký hiệu cho hệ thống này là SA-9 "Gaskin". Hệ thống bao gồm một xe tác chiến thủy bộ BRDM-2, đặt 4 đạn tên lửa 9M31 trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu.