Akodon

Akodon
Thời điểm hóa thạch: Late Pliocene - Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Tông (tribus)Akodontini
Chi (genus)Akodon
Meyen, 1833[1]
Loài điển hình
Akodon boliviensis
Meyen, 1833

Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
    • Acodon Agassiz, 1846
    • Axodon Giebel, 1855
    • Chalcomys Thomas, 1916
    • Hypsimys Thomas, 1918
    • Microxus Thomas, 1909
    • Plectomys Borchert and Hansen, 1983 (nomen nudum)

Akodon là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Meyen miêu tả năm 1833.[1] Loài điển hình của chi này là Akodon boliviensis Meyen, 1833.

Phần lớn các loài trong chi phân bố ở phía nam của lưu vực sông Amazon và dọc theo Andes phía bắc đến Venezuela, nhưng vắng mặt từ nhiều lưu vực phía nam của lục địa, và các vùng đất thấp phía tây của Andes.:[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:[3]

  1. ^ In 2010, this species was split from A. lutescens to include the formerly recognized A. aliquantulus.[4]
  2. ^ This Loài gồm cós the formerly recognized A. molinae.[5]
  3. ^ a b This species was split from A. simulator in 2008.[5]
  4. ^ Newly described in 2005.[6]
  5. ^ Newly described in 2010.[4] This Loài gồm cós Akodon viridescens,[7] another new species described in 2010.[8]
  6. ^ This Loài gồm cós the previously recognized A. leucolimnaeus[4] and A. oenos.[9]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Akodon”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Musser and Carleton, 2005, p. 1093
  3. ^ a b Musser and Carleton, 2005, các trang 1092–1100
  4. ^ a b c Jayat et al., 2010
  5. ^ a b Braun et al., 2008
  6. ^ Pardiñas et al., 2005
  7. ^ Braun et al., 2010
  8. ^ D'Elía et al., 2011
  9. ^ Pardiñas et al., 2011

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển