Arizelopsar femoralis

Arizelopsar femoralis
Con đực
Con cái
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Sturnidae
Chi: Arizelopsar
Oberholser, 1905
Loài:
A. femoralis
Danh pháp hai phần
Arizelopsar femoralis
(Richmond, 1897)
Các đồng nghĩa

Pholia femoralis
Cinnyricinclus femoralis

Arizelopsar femoralis là một loài sáo thuộc họ Sáo. Loài này có ở KenyaTanzania. Môi trường sống tự nhiên của loài này là rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống, và số lượng cá thể loài hiện nay ước tính khoảng 2500–9999.[2] Loài này có chiều dài từ 16 đến 18 cm (6,3 đến 7,1 in), là loài sáo có kích thước nhỏ nhất.[3] Chúng là loài duy nhất của chi Arizelopsar.

Tên của loài được đặt nhằm tưởng nhớ William Louis Abbott (1860-1936), nhà tự nhiên học và nhà sưu tập người Mỹ, người đã có những nghiên cứu về động vật hoang dã của khu vực Indomalaya.

Thức ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Arizelopsar femoralis ăn côn trùng và quả, trong đó có quả của Cornus volkensii.[4]

Arizelopsar femoralis có đầu màu đen, vùng lông dưới ngực màu vàng sáng và mắt vàng.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2021). Poeoptera femoralis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T22710787A191046739. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “Abbott's Starling (Poeoptera femoralis) - BirdLife species factsheet”. datazone.birdlife.org. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ Starlings & Mynas (Helm Identification Guide) by Chris Feare. A&C Black (1998). ISBN 978-0713639612.
  4. ^ Craig, Adrian; Feare, C. J. (2020). Del Hoyo, Josep; Elliott, Andrew; Sargatal, Jordi; Christie, David; De Juana, Eduardo (biên tập). “Abbott's Starling (Poeoptera femoralis)”. www.hbw.com (bằng tiếng Anh). doi:10.2173/bow.abbsta2.01. S2CID 216305528. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ BirdLife International (2016). Poeoptera femoralis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22710787A94260560. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22710787A94260560.en. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game