Cá rô sông Nile

Lates niloticus
Đầu cá Nile perch
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Họ (familia)Latidae
Chi (genus)Lates
Loài (species)L. niloticus
Danh pháp hai phần
Lates niloticus
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Labrus niloticus Linnaeus, 1758
  • Centropomus niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Lates niloticus macrolepidota Pellegrin, 1922
  • Lates albertianus Worthington, 1929
  • Lates niloticus albertianus Worthington, 1929
  • Lates nilotus rudolfianus Worthington, 1929

Cá rô sông Nile, tên khoa học Lates niloticus, còn gọi là cá Mbutachâu Phi, là một loài cá nước ngọt thuộc họ Latidae trong bộ Perciformes (Cá vược). Chúng được tìm thấy kha phổ biến trong vùng sinh thái Afrotropic, nguồn gốc ở sông Congo, sông Nile, sông Sénégal, sông Niger, hồ Tchad, hồ Volta, hồ Turkana và những sông khác. Loài này cũng sống trong nước lợ của hồ MaryutAi Cập. Chúng có thể dài hơn 2 mét và nặng 200 nhưng trung bình dài khoảng 120 đến 140 centimét.

Nguy cơ tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Do đánh bắt quá đà, số lượng loài này ở hồ Victoria, hồ nước ngọt lớn nhất châu Phi, đã suy giảm nhanh chóng. Kích thước của các con cá bắt được cũng giảm đi rất nhiều so với trước. Một phần lý do của sự sụt giảm này đến từ Trung Quốc, nơi nhu cầu dành cho bong bóng cá là rất cao. Nhu cầu tăng mạnh của thị trường Trung Quốc đối với bong bóng cá dùng để chế biến món súp và hầm, khiến số lượng loài này ở hồ Victoria bị đe dọa nghiêm trọng. Bên cạnh việc được sử dụng để chế biến món súp hoặc hầm, bong bóng cá được coi là một nguồn cung cấp nhiều collagen ở Trung Quốc. Điều này khiến cho giá của cá rô sông Nile tại hồ Victoria tăng đột biến, từ 2 USD mỗi kg năm 2000 lên gấp đôi vào năm 2005.[2][3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lalèyè, P.; Azeroual, A.; Entsua-Mensah, M.; Getahun, A.; Moelants, T.; Ntakimazi, G. (2020). Lates niloticus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T181839A84244538. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T181839A84244538.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Geoffrey, Kamadi. “Secretive traders netting Chinese delicacy leave Nile perch under threat”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Cá rô sông Nile trước nguy cơ tuyệt chủng vì nhu cầu từ Trung Quốc”. news.zing.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.