2022 Copa América Femenina | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Colombia |
Thời gian | 8 – 30 tháng 7 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 8) |
Á quân | Colombia |
Hạng ba | Argentina |
Hạng tư | Paraguay |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 25 |
Số bàn thắng | 87 (3,48 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Yamila Rodríguez (6 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Linda Caicedo |
Thủ môn xuất sắc nhất | Lorena |
Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2022 (tiếng Anh: 2022 Copa América Femenina) (trước đây là Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ) sẽ là phiên bản thứ 9 của giải vô địch bóng đá nữ quốc tế chính ở Nam Mỹ, dành cho các đội tuyển quốc gia liên kết với CONMEBOL. Cuộc thi sẽ được tổ chức tại Colombia từ ngày 8 đến ngày 30 tháng 7 năm 2022.[1][2]
Brasil là nhà đương kim vô địch.[3] Sau phiên bản này, giải đấu sẽ được tổ chức hai năm một lần thay vì bốn năm.[4]
Giải đấu đóng vai trò là vòng loại Nam Mỹ cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 tại Úc và New Zealand,[5] cung cấp ba suất tham dự vòng loại trực tiếp và hai suất đá play-off cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới,[6] và ba suất nữa cho Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 ở Santiago (ngoài Chile, đội tự động đủ điều kiện đăng cai). Những người chiến thắng cũng sẽ thi đấu trong phiên bản đầu tiên của Vòng chung kết UEFA – CONMEBOL nữ với những người chiến thắng của UEFA nữ Euro 2022.[7]
Các địa điểm được công bố vào ngày 16 tháng 12 năm 2021. Giải đấu sẽ được tổ chức tại ba thành phố: Cali, Bucaramanga và Armenia.[8][9]
Armenia | Bucaramanga | Cali |
---|---|---|
Sân vận động Centenario | Sân vận động Alfonso López | Sân vận động Olympic Pascual Guerrero |
Sức chứa: 20.716 | Sức chứa: 28.000 | Sức chứa: 35.405 |
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 7 tháng 4 năm 2022, 11:00 COT (UTC−5), tại Asuncion, Paraguay.[10]
Hạt giống trước | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|---|
Colombia (Bảng A) Brasil (Bảng B) |
Chile Argentina |
Paraguay Venezuela |
Bolivia Uruguay |
Perú Ecuador |
Tay săn bàn hàng đầu người Brazil, Marta không thể thi đấu trong giải đấu – trước đó là nhà vô địch ba lần, cô ấy đã được thông báo vào tháng Ba để hồi phục chấn thương dây chằng đầu gối và phẫu thuật.[11]
Vào ngày 8 tháng 6 năm 2022, CONMEBOL đã công bố danh sách các quan chức phụ trách trận đấu cho giải đấu.[12]
Hai đội đứng đầu mỗi bảng tiến vào bán kết, còn hai đội đứng thứ ba sẽ tiến vào trận tranh vị trí thứ năm.[13]
Tất cả các trận đấu đều là theo địa phương, COT (UTC−5).[14]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia (H) | 4 | 4 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 12 | Giành quyền vào bán kết |
2 | Paraguay | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 7 | +2 | 9 | |
3 | Chile | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 8 | +1 | 6 | Đi tiếp vào trận tranh hạng 5 |
4 | Ecuador | 4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 7 | +2 | 3 | |
5 | Bolivia | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 16 | −15 | 0 |
Bolivia | 1–6 | Ecuador |
---|---|---|
É. Salvatierra 59' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Bolaños 19', 90+4' Pesántez 37' Aguirre 41' Lattanzio 70' Espinales 76' |
Colombia | 4–2 | Paraguay |
---|---|---|
Montoya 22', 59' Ramírez 33' Vanegas 82' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
J. Martínez 27' Gauto 90' |
Paraguay | 3–2 | Chile |
---|---|---|
Fernández 3' J. Martínez 12' Sandoval 56' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Pardo 34' Acuña 90+2' |
Bolivia | 0–3 | Colombia |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Santos 21' Morales 70' (l.n.) D. Arias 78' |
Paraguay | 2–0 | Bolivia |
---|---|---|
R. Martínez 10' Fernández 71' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile | 2–1 | Ecuador |
---|---|---|
Sáez 40' Acuña 76' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Aguirre 78' |
Chile | 5–0 | Bolivia |
---|---|---|
Lara 7', 45+1' É. Salvatierra 14' (l.n.) Y. López 17' Valencia 76' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ecuador | 1–2 | Colombia |
---|---|---|
Charcopa 34' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ramírez 30' Caicedo 45' |
Colombia | 4–0 | Chile |
---|---|---|
Usme 4' D. Arias 11' Vanegas 37' Salazar 41' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ecuador | 1–2 | Paraguay |
---|---|---|
Real 45+1' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
J. Martínez 30' Chamorro 90+1' |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 4 | 4 | 0 | 0 | 17 | 0 | +17 | 12 | Giành quyền vào bán kết |
2 | Argentina | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 9 | |
3 | Venezuela | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 6 | Đi tiếp vào trận tranh hạng 5 |
4 | Uruguay | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 9 | −3 | 3 | |
5 | Perú | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 18 | −18 | 0 |
Uruguay | 0–1 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Castellanos 78' |
Brasil | 4–0 | Argentina |
---|---|---|
Adriana 28', 58' Bia Zaneratto 36' (ph.đ.) Debinha 87' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Uruguay | 0–3 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Adriana 32', 48' Debinha 45+2' |
Argentina | 4–0 | Perú |
---|---|---|
Rodríguez 18' Bonsegundo 52' Stábile 62' Lonigro 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Argentina | 5–0 | Uruguay |
---|---|---|
Banini 43' Rodríguez 51', 64', 69' Stábile 90+5' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Perú | 0–2 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Castellanos 39' Altuve 64' |
Venezuela | 0–4 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Perú | 0–6 | Uruguay |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Pa. González 51', 76' Aquino 58' Pizarro 61', 89' Velazco 66' |
Brasil | 6–0 | Perú |
---|---|---|
Duda 1' Duda Sampaio 17' Geyse 41' Duda Santos 44' (ph.đ.) Fe Palermo 48' Adriana 50' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela | 0–1 | Argentina |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Bán kết | Chung kết | |||||
25 tháng 7 – Bucaramanga | ||||||
Colombia | 1 | |||||
30 tháng 7 – Bucaramanga | ||||||
Argentina | 0 | |||||
Colombia | 0 | |||||
26 tháng 7 – Bucaramanga | ||||||
Brasil | 1 | |||||
Brasil | 2 | |||||
Paraguay | 0 | |||||
|
|
Đội thắng sẽ tiến vào vòng play-off liên lục địa.
Chile | 1–1 | Venezuela |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Đội thắng ở bán kết sẽ tiến vào giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 và giải bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 ở Pháp.
Colombia | 1–0 | Argentina |
---|---|---|
Caicedo 63' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil | 2–0 | Paraguay |
---|---|---|
Ary Borges 16' Bia Zaneratto 28' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Đội thắng sẽ tiến vào giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 và đội thua sẽ tiến vào vòng play-off liên lục địa.
Argentina | 3–1 | Paraguay |
---|---|---|
Rodríguez 78', 90+1' Bonsegundo 90' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Núñez 39' (l.n.) |
Đã có 87 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 3.48 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 6 | 6 | 0 | 0 | 20 | 0 | +20 | 18 | Vô địch |
2 | Colombia (H) | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 4 | +10 | 15 | Á quân |
3 | Argentina | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 6 | +7 | 12 | Hạng ba |
4 | Paraguay | 6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 12 | −2 | 9 | Hạng tư |
5 | Chile | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 9 | +1 | 7 | Hạng năm |
6 | Venezuela | 5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 7 | Hạng sáu |
7 | Ecuador | 4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 7 | +2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
8 | Uruguay | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 9 | −3 | 3 | |
9 | Bolivia | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 16 | −15 | 0 | |
10 | Perú | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 18 | −18 | 0 |
Vô địch Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2022 |
---|
Brasil Lần thứ 8 |
Giải thưởng | Người chiến thắng |
---|---|
Quả bóng vàng | Linda Caicedo |
Vua phá lưới | Yamila Rodríguez (6 bàn thắng) |
Găng tay vàng | Lorena |
Đội đoạt giải phong cách | Chile |
Vào ngày 2 tháng 6 năm 2022, một ngày sau khi tổ chức trận chung kết 2022, CONMEBOL và UEFA đã công bố một loạt sự kiện mới giữa các đội từ hai liên minh. Điều này bao gồm trận đấu giữa đội vô địch Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ và đội vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu. Phiên bản đầu tiên sẽ diễn ra ở châu Âu giữa những người chiến thắng Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2022 và Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2022, với ngày và địa điểm vẫn chưa được công bố.[15]
3 đội bóng của Nam Mỹ giành quyền đến Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, 2 đội còn lại đi tiếp vào vòng play-off liên lục địa.
Đội bóng | Ngày vượt qua vòng loại | Thành tích tại các Giải vô địch bóng đá nữ thế giới lần trước từng tham dự1 |
---|---|---|
Colombia | 25 tháng 7 năm 2022 | 2 (2011, 2015) |
Brasil | 26 tháng 7 năm 2022 | 8 (1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019) |
Argentina | 29 tháng 7 năm 2022 | 3 (2003, 2007, 2019) |
Đội sau của CONMEBOL đã đủ điều kiện tham dự giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2024, trong khi một đội sẽ tiến tới vòng play-off liên lục địa.
Đội bóng | Ngày vượt qua vòng loại | Thành tích tại các Thế vận hội Mùa hè lần trước từng tham dự2 |
---|---|---|
Colombia | 25 tháng 7 năm 2022 | 2 (2012, 2016) |
Brasil | 26 tháng 7 năm 2022 | 7 (1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020) |