Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004

Bóng đá
tại Thế vận hội Mùa hè 2004
Chi tiết sự kiện
Đại hộiThế vận hội Mùa hè 2004
Nước chủ nhà Hy Lạp
Thời gian11 – 28 tháng 8 năm 2004
Các địa điểm6 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vận động viên425 từ 22 quốc gia
Giải đấu nam
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Argentina
2 Bạc Paraguay
3 Đồng Ý
Giải đấu nữ
Số đội10 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Hoa Kỳ
2 Bạc Brasil
3 Đồng Đức
Giải đấu
2000
2008

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 (hai ngày trước lễ khai mạc) và kết thúc vào ngày 28 tháng 8.

Giải đấu diễn ra 4 năm/lần, kết hợp với Thế vận hội (Olympic) Mùa hè. Các hiệp hội bóng đá trực thuộc FIFA được cử đội tuyển bóng đá U-23 nam và đội tuyển bóng đá nữ của họ[1]. Giải đấu nam cho phép tối đa 3 cầu thủ quá tuổi tham gia đội U-23.

Các sân vận động tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Athens Patras
Sân vận động Olympic (Athens) Sân vận động Pampeloponnisiako
Sức chứa: 71.030 Sức chứa: 23.558
Piraeus Thessaloniki
Sân vận động Karaiskakis Sân vận động Kaftanzoglio
Sức chứa: 33.334 Sức chứa: 27.770
Heraklion Volos
Sân vận động Pankritio Sân vận động Panthessaliko
Sức chứa: 26.240 Sức chứa: 22.700
Sự kiện Vàng Bạc Đồng
Bóng đá nam  Argentina (ARG)
Roberto Ayala
Nicolás Burdisso
Wilfredo Caballero
Fabricio Coloccini
César Delgado
Andrés D'Alessandro
Leandro Fernández
Luciano Figueroa
Cristian 'Kily' González
Luis González
Mariano González
Gabriel Heinze
Germán Lux
Javier Mascherano
Nicolás Medina
Clemente Rodríguez
Mauro Rosales
Javier Saviola
Carlos Tevez
Huấn luyện viên: Marcelo Bielsa
 Paraguay (PAR)
Rodrigo Romero
Emilio Martínez
Julio Manzur
Carlos Gamarra
José Devaca
Celso Esquivel
Pablo Giménez
Edgar Barreto
Fredy Barreiro
Diego Figueredo
Aureliano Torres
Pedro Benítez
Julio César Enciso
Julio González
Ernesto Cristaldo
Osvaldo Díaz
José Cardozo
Diego Barreto
Huấn luyện viên: Carlos Jara Saguier
 Ý (ITA)
Marco Amelia
Andrea Barzagli
Daniele Bonera
Cesare Bovo
Giorgio Chiellini
Daniele De Rossi
Simone Del Nero
Marco Donadel
Matteo Ferrari
Andrea Gasbarroni
Alberto Gilardino
Emiliano Moretti
Giandomenico Mesto
Angelo Palombo
Ivan Pelizzoli
Giampiero Pinzi
Andrea Pirlo
Giuseppe Sculli
Huấn luyện viên: Claudio Gentile
Sự kiện Vàng Bạc Đồng
Bóng đá nữ  Hoa Kỳ (USA)
Briana Scurry
Heather Mitts
Christie Rampone
Cat Reddick
Lindsay Tarpley
Brandi Chastain
Shannon Boxx
Angela Hucles
Mia Hamm
Aly Wagner
Julie Foudy
Cindy Parlow
Kristine Lilly
Joy Fawcett
Kate Markgraf
Abby Wambach
Heather O'Reilly
Kristin Luckenbill
Huấn luyện viên: April Heinrichs
 Brasil (BRA)
Andréia
Maravilha
Mônica
Tânia
Juliana
Daniela
Rosana
Renata Costa
Aline
Formiga
Elaine
Maycon
Pretinha
Marta
Cristiane
Roseli
Dayane
Grazielle
Huấn luyện viên: Renê Simões
 Đức (GER)
Silke Rottenberg
Kerstin Stegemann
Kerstin Garefrekes
Steffi Jones
Sarah Günther
Viola Odebrecht
Pia Wunderlich
Petra Wimbersky
Birgit Prinz
Renate Lingor
Martina Müller
Navina Omilade
Sandra Minnert
Isabell Bachor
Sonja Fuss
Conny Pohlers
Ariane Hingst
Nadine Angerer
Huấn luyện viên: Tina Theune-Meyer

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập