Calci gluconat

Calci gluconat
Dữ liệu lâm sàng
Phát âmKAL see um GLUE koe nate
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • US: A (Không rủi ro trong các nghiên cứu trên người) and C
Dược đồ sử dụngby mouth, IV, topical
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • calcium (2R,3S,4R,5R)- 2,3,4,5,6-pentahydroxyhexanoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Số EE578 (điều chỉnh độ axit, ...) Sửa dữ liệu tại Wikidata
ECHA InfoCard100.005.524
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H22CaO14
Khối lượng phân tử430.373
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy120 °C (248 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướcslowly soluble mg/mL (20 °C)
SMILES
  • [Ca+2].[O-]C(=O)[C@H](O)[C@@H](O)[C@H](O)[C@H](O)CO.[O-]C(=O)[C@H](O)[C@@H](O)[C@H](O)[C@H](O)CO
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/2C6H12O7.Ca/c2*7-1-2(8)3(9)4(10)5(11)6(12)13;/h2*2-5,7-11H,1H2,(H,12,13);/q;;+2/p-2/t2*2-,3-,4+,5-;/m11./s1 ☑Y
  • Key:NEEHYRZPVYRGPP-IYEMJOQQSA-L

Calci gluconat là một chất bổ sung khoáng chất kiêm thuốc. Với tư cách là thuốc nó được tiêm ven để chữa hạ calci máu, tăng kali máu, và nhiễm độc magie[1][2]. Việc sử dụng với tư cách bổ sung khoáng chất nói chung chỉ được yêu cầu khi không có đủ calci trong chế độ ăn uống.[3] Bổ sung khoáng chất có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương hay còi xương. Nó có thể uống qua miệng nhưng không nên tiêm bắp thịt.[2]

Tác dụng phụ khi tiêm bao gồm nhịp tim chậm, đau ở chỗ chích, và huyết áp thấp.[3] Khi uống qua miệng các tác dụng phụ có thể bao gồm táo bónbuồn nôn.[2] Nên đo lượng calci trong máu khi sử dụng và cần được chăm sóc đặc biệt ở những người có tiền sử sỏi thận.[3] Ở liều bình thường sử dụng được coi là an toàn trong thai kỳkhi cho con bú.[2][4] Calci gluconat được sản xuất bằng cách trộn axit gluconic với calci cacbonat hoặc calci hydroxide.[5]

Calci gluconat được sử dụng trong y tế trong những năm 1920.[6] Nó nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong hệ thống y tế.[7] Calci gluconat được bán như thuốc gốc.[1] Giá bán buôn thuốc nay tại các nước đang phát triển vào khoảng 0.21 tới 1.34 USD trên một gam liều dùng, 10 ml với nồng độ 100 mg/ml (dung dịch nồng độ 10%).[8] Tại Anh liều dùng này tốn khoảng 0.65 bảng Anh.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 680, 694. ISBN 9780857111562.
  2. ^ a b c d “Calcium Salts”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 497. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Calcium gluconate Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Bhattacharya, Suvendu (2014). Conventional and Advanced Food Processing Technologies (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 391. ISBN 9781118406304. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ Tegethoff, F. Wolfgang (2012). Calcium Carbonate: From the Cretaceous Period into the 21st Century (bằng tiếng Anh). Birkhäuser. tr. 308. ISBN 9783034882453. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Calcium Gluconate”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan