Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Chính phủ giai đoạn 1987-1992 hay còn gọi chính phủ Quốc hội khóa VIII.Chính phủ được Quốc hội khóa VIII phê chuẩn và thông qua.
Chính phủ trong thời kỳ này chịu sức ép từ bên ngoài,Liên Xô và phe Xã hội chủ nghĩa sụp đổ ảnh hưởng sâu sắc tới đường lối và chính sách của chính phủ.
Trong thời gian này sự kiện nổi bật là Việt Nam rút quân khỏi Campuchia,chấm dứt xung đột vũ trang trên toàn tuyến biên giới Việt Trung.
Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VIII họp từ ngày 17/6 đến 22/6/1987 tại Hà Nội.
Quốc hội chính thức bầu lãnh đạo và thành viên Hội đồng Bộ trưởng.
Chức vụ | Trực thuộc | Tên | Ghi chú |
---|---|---|---|
Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Phạm Hùng | đến 10/3/1988 từ trần |
Võ Văn Kiệt | Quyền Chủ tịch từ 3/1988 đến 6/1988 | ||
Đỗ Mười | từ 6/1988 đến 7/1991 | ||
Võ Văn Kiệt | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ tịch thứ nhất | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Văn Kiệt | từ 6/1987 đến 8/1991 |
Phan Văn Khải | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Nguyên Giáp | đến 8/1991 |
Nguyễn Cơ Thạch | |||
Đồng Sĩ Nguyên | |||
Nguyễn Ngọc Trìu | đến 5/1988 | ||
Nguyễn Văn Chính | |||
Đoàn Duy Thành | |||
Nguyễn Khánh | |||
Trần Đức Lương | |||
Bộ trưởng | Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng | Nguyễn Khánh | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức |
Bộ Quốc phòng | Lê Đức Anh | đến 7/1991 | |
Đoàn Khuê | từ 8/1991 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Cơ Thạch | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 7/1991 | |
Nguyễn Mạnh Cầm | từ 8/1991 | ||
Bộ Nội vụ | Mai Chí Thọ | đến 7/1991 | |
Bùi Thiện Ngộ | từ 8/1991 | ||
Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Đậu Ngọc Xuân | đến 3/1988 | |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư | Đậu Ngọc Xuân | từ 3/1989 đến 4/1989 | |
Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư | Đậu Ngọc Xuân | từ 4/1989 | |
Bộ Tài chính | Hoàng Quy | đến 5/1992 | |
Hồ Tế | từ 5/1992 | ||
Bộ Vật tư | Hoàng Đức Nghi | đến 3/1990, khi Bộ Vật tư sáp nhập vào Bộ Thương nghiệp | |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Nguyễn Kỳ Cẩm | đến 4/1989 | |
Trần Đình Hoan | từ 4/1989 | ||
Bộ Xây dựng | Phan Ngọc Tường | đến 10/1989, khi sáp nhập Bộ Xây dựng với Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước | |
Ngô Xuân Lộc | từ 10/1989 | ||
Bộ Giao thông vận tải | Bùi Danh Lưu | đến 1990 | |
Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện | Bùi Danh Lưu | từ 1990,khi đổi tên Bộ Giao thông vân tải | |
Bộ Cơ khí và Luyện kim | Phan Thanh Liêm | đến 2/1990 | |
Trần Lum | từ 2/1990 | ||
Bộ Công nghiệp nặng | Trần Lum | từ 3/1990 đổi tên từ Bộ Cơ khí và Luyện kim | |
Chuyên trách Công tác Miền núi và Dân tộc | Hoàng Đức Nghi | từ 3/1990,sau đổi là Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và Dân tộc | |
Bộ Năng lượng | Vũ Ngọc Hải | ||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Vũ Tuân | đến 2/1990 | |
Đặng Vũ Chư | từ 2/1990 | ||
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | Nguyễn Công Tạn | ||
Bộ Lâm nghiệp | Phan Xuân Đợt | ||
Bộ Thủy sản | Nguyễn Tấn Trịnh | ||
Bộ Nội thương | Hoàng Minh Thắng | đến 3/1987 | |
Bộ Thương nghiệp | Hoàng Minh Thắng | từ 3/1987 đến 8/1991 (từ 3/1990 sáp nhập 3 bộ vào Bộ Thương nghiệp:Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương, Bộ Vật tư) | |
Lê Văn Triết | từ 8/1991 | ||
Bộ Thương mại và Du lịch | Lê Văn Triết | từ 8/1991 sau khi sáp nhập Bộ Thương nghiệp và Tổng cục Du lịch | |
Bộ Ngoại thương | Đoàn Duy Thành | đến 3/1988 | |
Bộ Kinh tế Đối ngoại | Đoàn Duy Thành | từ 3/1998 đến 3/1990, khi Bộ Ngoại thương sáp nhập với ủy ban Kinh tế Đối ngoại | |
Bộ Văn hóa | Trần Văn Phác | đến 3/1990 | |
Bộ Thông tin | Trần Hoàn | đến 3/1990 | |
Bộ Văn hóa-Thông tin-Thể thao và Du lịch | Trần Hoàn | từ 3/1990, khi sáp nhập hai Bộ Văn hóa, Thông tin và hai Tổng cục Thể dục thể thao, Du lịch | |
Bộ Y tế | Đặng Hồi Xuân | đến 11/1988 | |
Phạm Song | từ 11/1988 | ||
Bộ Giáo dục | Phạm Minh Hạc | đến 3/1990 | |
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Trần Hồng Quân | đến 3/1990 | |
Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trần Hồng Quân | từ 3/1990, khi sáp nhập Bộ Giáo dục và Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề | |
Bộ Tư pháp | Phan Hiền | đến 5/1992 | |
Nguyễn Đình Lộc | từ 5/1992 | ||
Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | Phan Ngọc Tường | từ 11/1989 đến 1991 | |
Phụ trách Công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | Mai Kỷ | từ 3/1992 | |
Trưởng ban | Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | Phan Ngọc Tường | từ 1991 đến 1992,đổi tên từ Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng |
Tổ chức Cán bộ của Chính phủ | Phan Ngọc Tường | từ 1992 đổi tên từ Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Võ Văn Kiệt | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 3/1988 |
Đậu Ngọc Xuân | từ 3/1988 đến 3/1989 | ||
Phan Văn Khải | từ 3/1989 đến 8/1991 | ||
Đỗ Quốc Sam | từ 8/1991 | ||
Ủy ban Kinh tế Đối ngoại | Võ Đông Giang | đến 3/1988, khi sáp nhập Bộ Ngoại thương và ủy ban Kinh tế Đối ngoại | |
Ủy ban Hợp tác Kinh tế Văn hóa với Lào và Campuchia | Đặng Thí | đến 1/1989 khi giải thể ủy ban | |
Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước | Đỗ Quốc Sam | đến 3/1988, khi sáp nhập ủy ban với Bộ Xây dựng | |
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Đặng Hữu | đến 3/1990 đổi là Chủ nhiệm ủy ban Khoa học | |
Ủy ban Thanh tra Nhà nước | Nguyễn Văn Chính | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 5/1988 | |
Huỳnh Công Sổ | từ 5/1988 đến 4/1989 | ||
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Phan Văn Tiệm | ||
Tổng Thanh tra | Thanh tra Nhà nước | Nguyễn Kỳ Cẩm | từ 4/1989 đổi tên từ Ủy ban Thanh tra Nhà nước |
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước | Lữ Minh Châu | đến 4/1989,đổi là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
Thống đốc | Ngân hàng Nhà nước | Cao Sĩ Kiêm | từ 4/1989 |