Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Hội đồng bộ trưởng Quốc hội khóa VII | |
---|---|
Chính phủ 11 của Việt Nam | |
1981-1987 | |
Ngày thành lập | 4 tháng 7 năm 1981 |
Ngày kết thúc | 22 tháng 6, 1987 (5 năm) |
Thành viên và tổ chức | |
Nguyên thủ quốc gia | Phạm Văn Đồng |
Số Bộ trưởng | 30 |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1981-1987 hay được gọi Chính phủ Quốc hội khóa VII.Chính phủ được Quốc hội khóa VII phê chuẩn thông qua.
Chính phủ được gọi bằng Hội đồng Bộ trưởng với phương cách làm việc giống Hội đồng Bộ trưởng của Liên Xô.
Trong giai đoạn này,Hội đồng Bộ trưởng chuyển dịch từ bao cấp thành kinh tế thị trường,tích cực hợp tác thiết lập quan hệ với các nước.
Ngày 25/6/1981, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa VII đã họp phiên khai mạc tại Hà Nội.
ngày 4/7/1981, Quốc hội khoá VII đã tiến hành bầu các chức danh thuộc Hội đồng Bộ trưởng.
Chức vụ | Trực thuộc | Tên | Ghi chú khác |
---|---|---|---|
Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Phạm Văn Đồng | |
Phó Chủ tịch | Hội đồng Bộ trưởng | Võ Nguyên Giáp | |
Tố Hữu | đến 6/1986 | ||
Huỳnh Tấn Phát | đến 6/1982 | ||
Nguyễn Lam | đến 4/1982 | ||
Vũ Đình Liệu | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Trần Phương | từ 4/1982 đến 1/1986 | ||
Trần Đức Lương | đến 2/1987 | ||
Trần Quỳnh | |||
Võ Chí Công | từ 4/1982 và đến 6/1986 | ||
Đỗ Mười | |||
Võ Văn Kiệt | từ 4/1982 | ||
Đồng Sĩ Nguyên | |||
Nguyễn Cơ Thạch | từ 2/1987 | ||
Nguyễn Ngọc Trìu | |||
Nguyễn Khánh | |||
Đoàn Duy Thành | |||
Nguyễn Văn Chính | |||
Bộ trưởng | Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng | Đặng Thí | đến 4/1982 |
Nguyễn Hữu Thụ | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Đoàn Trọng Truyến | từ 5/1984 đến 2/1987 | ||
Nguyễn Khánh | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức, từ 2/1987 | ||
Bộ Nội vụ | Phạm Hùng | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 2/1987 | |
Mai Chí Thọ | từ 2/1987 | ||
Bộ Quốc phòng | Văn Tiến Dũng | đến 2/1987 | |
Lê Đức Anh | từ 2/1987 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Cơ Thạch | ||
Biệt phái Bộ Ngoại giao | Võ Đông Giang | từ 3/1983 | |
Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước |
Hoàng Quy | từ 10/1983 đến 2/1987 | |
Đậu Ngọc Xuân | từ 2/1987 | ||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Vũ Đại | ||
Bộ Tài chính | Hoàng Anh | đến 4/1982 | |
Chu Tam Thức | từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Vũ Tuân | từ 6/1986 đến 2/1987 | ||
Hoàng Quy | (từ 2/1987 | ||
Bộ Vật tư | Trần Sâm | đến 4/1982 | |
Hoàng Đức Nghi | từ 4/1982 | ||
Bộ Lao động | Đào Thiện Thi | đến 2/1987, khi sáp nhập vào Bộ Lao động và Bộ Thương binh Xã hội | |
Bộ Xây dựng | Đồng Sĩ Nguyên | đến 4/1982 | |
Phan Ngọc Tường | từ 4/1982 | ||
Bộ Giao thông vận tải | Đinh Đức Thiện | đến 4/1982 | |
Đồng Sĩ Nguyên | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức, từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Bùi Danh Lưu | từ 6/1986 | ||
Bộ Cơ khí Luyện kim | Nguyễn Văn Kha | đến 2/1987 | |
Phan Thanh Liêm | từ 2/1987 | ||
Bộ Mỏ và Than | Nguyễn Chân | đến 6/1986 | |
Bộ Điện lực | Phạm Khai | đến 2/1987 | |
Bộ Công nghiệp nhẹ | Trần Hữu Dư | đến 4/1982 | |
Nguyễn Chí Vu | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Vũ Tuân | từ 2/1987 | ||
Bộ Công nghiệp thực phẩm | Vũ Tuân | đến 6/1982 | |
Bộ Nông nghiệp | Nguyễn Ngọc Trìu | từ 2/1987 là Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức | |
Bộ Lâm nghiệp | Phan Xuân Đợt | ||
Bộ Thủy lợi | Nguyễn Cảnh Dinh | ||
Bộ Thủy sản | Nguyễn Tấn Trịnh | ||
Bộ Lương thực | La Lâm Gia | đến 6/1984 | |
Nguyễn Văn Chính | từ 6/1984 đến 2/1987 | ||
Bộ Nội thương | Trần Phương | đến 4/1982 | |
Lê Đức Thịnh | từ 4/1982 đến 6/1986 | ||
Hoàng Minh Thắng | từ 6/1986 | ||
Bộ Ngoại thương | Lê Khắc | đến 6/1986 | |
Đoàn Duy Thành | từ 6/1986 | ||
Bộ Văn hóa | Nguyễn Văn Hiếu | đến 6/1986 | |
Trần Văn Phác | đến 2/1987 | ||
Bộ Y tế | Vũ Văn Cẩn | đến 4/1982 | |
Đặng Hồi Xuân | từ 4/1982 | ||
Bộ Giáo dục | Nguyễn Thị Bình | đến 2/1987 | |
Phạm Minh Hạc | từ 2/1987 | ||
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Nguyễn Đình Tứ | đến 2/1987 | |
Trần Hồng Quân | từ 2/1987 | ||
Bộ Thương binh và Xã hội | Dương Quốc Chính | đến 4/1982 | |
Song Hào | từ 4/1982 đến 2/1987 | ||
Bộ Tư pháp | Phan Hiền | ||
Phụ trách Công tác Văn hoá Nghệ thuật tại Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng |
Cù Huy Cận | từ 9/1984 | |
Bộ Thông tin | Trần Hoàn | từ 2/1987, khi giải thể Ủy ban Phát thanh và Truyền hình, thành lập Bộ Thông tin | |
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | Nguyễn Công Tạn | từ 2/1987, khi sáp nhập 3 Bộ Nông nghiệp Công nghiệp thực phẩm và Lương thực thành lập Bộ mới | |
Bộ Năng lượng | Vũ Ngọc Hải | từ 2/1987, khi sáp nhập 2 Bộ: Bộ Điện lực, Mỏ Than, thành lập Bộ mới | |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Nguyễn Kỳ Cẩm | từ 2/1987, khi sáp nhập 2 Bộ: Bộ Lao động Bộ Thương binh Xã hội, thành lập Bộ mới | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Lam | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 4/1982 |
Võ Văn Kiệt | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức từ 4/1982 | ||
Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước | Huỳnh Tấn Phát | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 6/1982 | |
Đỗ Quốc Sam | đến 10/1982 | ||
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lê Khắc | đến 4/1982 | |
Đặng Hữu | từ 4/1982 | ||
Ủy ban Thanh tra của Chính phủ | Trần Nam Trung | đến 4/1982 | |
Bùi Quang Tạo | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Thanh tra Nhà nước | Bùi Quang Tạo | từ 5/1984 đến 2/1987 | |
Nguyễn Văn Chính | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức từ 2/1987 | ||
Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ | Hoàng Văn Kiểu | đến 2/1987, khi giải thể Uỷ ban | |
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Đoàn Trọng Truyến | đến 5/1984 | |
Phan Văn Tiệm | từ 5/1984 là quyền Chủ nhiệm từ 2/1987 là Chủ nhiệm | ||
Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng | Đặng Thí | đến 4/1982 | |
Nguyễn Hữu Thụ | từ 4/1982 đến 5/1984 | ||
Đoàn Trọng Truyến | từ 5/1984 đến 2/1987 | ||
Hồ Ngọc Nhường | từ 4/1987 | ||
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Nguyễn Duy Gia | đến 6/1986 |
Lữ Minh Châu | từ 6/1986 |