Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chaowat Veerachat | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 23 tháng 6, 1996 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Chiang Mai, Thái Lan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | U-23 Cerezo Osaka | ||||||||||||||||
Số áo | 39 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2003–2010 | Montfort College | ||||||||||||||||
2011–2013 | Buriram United | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014–2016 | Buriram United | 31 | (1) | ||||||||||||||
2014 | → Surin City (mượn) | 16 | (2) | ||||||||||||||
2017– | Bangkok Glass | 25 | (2) | ||||||||||||||
2018– | → Cerezo Osaka (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||
2018– | → U-23 Cerezo Osaka (mượn) | 3 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2011–2012 | U-16 Thái Lan | 9 | (1) | ||||||||||||||
2013–2014 | U-19 Thái Lan | 14 | (2) | ||||||||||||||
2016 | U-21 Thái Lan | 2 | (0) | ||||||||||||||
2014–2019 | U-23 Thái Lan | 16 | (2) | ||||||||||||||
2022– | Thái Lan | 5 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2022 |
Chaowat Veerachat (tiếng Thái: เชาว์วัฒน์ วีระชาติ, sinh ngày 23 tháng 6 năm 1996), còn được biết với tên đơn giản Ince (tiếng Thái: อินซ์), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ J3 League U-23 Cerezo Osaka.
Anh đoạt chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2011 với U-17 Thái Lan. Năm 2016 Chaowat được chọn vào đội hình U-23 Thái Lan cho Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 ở Qatar. Vào tháng 8 năm 2017, anh đoạt chức vô địch Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 cùng với U-23 Thái Lan.
Chaowat Veerachat – bàn thắng cho U-23 Thái Lan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |
1. | 13 tháng 7 năm 2011 | Viêng Chăn, Lào | Indonesia | 2-0 | 2-0 | Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2011 |
Chaowat Veerachat – bàn thắng cho U-19 Thái Lan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |
1. | 18 tháng 9 năm 2013 | Sidoarjo Regency, Indonesia | Myanmar | 1-3 | 4-4 | Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2013 |
Chaowat Veerachat – bàn thắng cho U-23 Thái Lan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |
1. | 29 tháng 3 năm 2015 | Băng Cốc, Thái Lan | Philippines | 4–0 | 5–1 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 | |
2. | 28 tháng 3 năm 2017 | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Singapore | 2–0 | 2–0 | Dubai Cup |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Chonburi, Chonburi, Thái Lan | Nepal | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
Bản mẫu:Đội hình Thái Lan tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016