Cinchocaine

Cinchocaine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngtopical, intravenous (for animal euthanasia)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-butoxy-N-[2-(diethylamino)ethyl]quinoline-4-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.001.484
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H29N3O2
Khối lượng phân tử343.463 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(c1c2ccccc2nc(OCCCC)c1)NCCN(CC)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H29N3O2/c1-4-7-14-25-19-15-17(16-10-8-9-11-18(16)22-19)20(24)21-12-13-23(5-2)6-3/h8-11,15H,4-7,12-14H2,1-3H3,(H,21,24) ☑Y
  • Key:PUFQVTATUTYEAL-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Cinchocaine (INN / BAN) hoặc dibucaine (USAN) là một thuốc gây tê cục bộ amide. Trong số các thuốc gây tê tại chỗ có tác dụng lâu dài và độc hại nhất, việc sử dụng cinchocaine hiện nay thường bị hạn chế trong gây tê tủy sống và tại chỗ.[1][2] Nó được bán dưới tên thương hiệu Cincain, Nupercainal, NupercaineSovcaine.

Sử dụng y tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cinchocaine là thành phần hoạt chất trong một số loại kem bôi trĩ tại chỗ như Proctosesyl. Nó cũng là một thành phần của thuốc thú y Somulose, được sử dụng để chữa bệnh cho ngựagia súc.

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cinchocaine tương đối không hòa tan trong dung dịch nước kiềm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Martindale, The Extra Pharmacopoeia, 30th ed, p1006
  2. ^ Dibucaine

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Abdel-Ghani N, Youssef A, Awady M (2005). “Cinchocaine hydrochloride determination by atomic absorption spectrometry and spectrophotometry”. Farmaco. 60 (5): 419–24. doi:10.1016/j.farmac.2005.03.001. PMID 15910814.
  • Souto-Padron T, Lima AP, de Oliveira Ribeiro R (2006). “Effects of dibucaine on the endocytic/exocytic pathways in Trypanosoma cruzi”. Parasitol Res. 99 (4): 317–20. doi:10.1007/s00436-006-0192-1. PMID 16612626.
  • Nounou M, El-Khordagui L, Khalafallah N (2005). “Effect of various formulation variables on the encapsulation and stability of dibucaine base in multilamellar vesicles”. Acta Pol Pharm. 62 (5): 369–79. PMID 16459486.
  • Aroti, A.; Leontidis, E. (2001). “Simultaneous Determination of the Ionization Constant and the Solubility of Sparingly Soluble Drug Substances. A Physical Chemistry Experiment”. Journal of Chemical Education. 78 (6): 786–788. doi:10.1021/ed078p786.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp