Danh sách album bán chạy nhất tại Mỹ bao gồm các album nhạc được phát hành rộng rãi và có doanh số từ 10 triệu bản trở lên (hoặc đạt chứng nhận đĩa kim cương) trên thị trường nhạc của Mỹ. Các album nằm trong danh sách bao gồm các loại hình: album phòng thu, tuyển tập hit/album tổng hợp, album nhạc phim, album phối lại, album trực tiếp, box set... Trong đó, loại hình album phòng thu là nhiều hơn cả. Doanh số của các album tại Mỹ được cung cấp bởi Nielsen SoundScan. Mỗi album tiêu thụ được hết một triệu bản tại Mỹ thì sẽ được cấp chứng nhận đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ.[2] Và cứ 10 đĩa bạch kim tương ứng với một đĩa kim cương.[2] Đối với album nhiều đĩa thì chứng nhận sẽ dựa trên doanh số tính bằng doanh số của một đĩa nhân với bội số đĩa.[2]
Thriller của Michael Jackson được phát hành vào năm 1982 là album phòng thu bán chạy nhất tại Mỹ. Đây cũng là album bởi một nghệ sĩ hát đơn bán chạy nhất thế giới, với doanh số tính riêng tại Mỹ là 29 triệu bản, tương đương chứng nhận 29 lần đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ.[1] Their Greatest Hits (1971-1975) của ban nhạc Eagles được phát hành vào năm 1976 là tuyển tập hit bán chạy nhất tại đây và đồng hạng với Thriller về mặt doanh số. The Bodyguard của Whitney Houston/Nhiều nghệ sĩ được phát hành năm 1992 là album nhạc phim bán chạy nhất tại Mỹ, với chứng nhận 17 lần đĩa bạch kim bởi Hiệp hội ghi âm.[1] Double Live của Garth Brooks là album trực tiếp bán chạy nhất, với chứng nhận 21 lần đĩa bạch kim.[1]
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1][4] |
---|---|---|---|---|---|
1976 | Eagles | Their Greatest Hits (1971–1975) | Asylum | 38,000,000 | 38× Bạch kim‡ |
1982 | Michael Jackson | Thriller | Epic | 34,000,000 | 34× Bạch kim‡ |
1976 | Eagles | Hotel California | Asylum | 26,000,000 | 26× Bạch kim‡ |
1980 | AC/DC | Back in Black | Atlantic | 25,000,000 | 25× Bạch kim‡ |
1971 | Led Zeppelin | Untitled ("Led Zeppelin IV") | Atlantic | 24,000,000 | 24× Bạch kim |
1977 | Fleetwood Mac | Rumours | Warner Bros. | 20,000,000 | 20× Bạch kim |
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1] |
---|---|---|---|---|---|
1987 | Guns N' Roses | Appetite for Destruction | Geffen | 18,000,000 | 18× Bạch kim |
1990 | Garth Brooks | No Fences | Capitol Nashville | 18,000,000 | 18× Bạch kim‡ |
1997 | Shania Twain | Come On Over | Mercury Nashville | (17,690,000)[3][5] | 20× Bạch kim |
1974 | Elton John | Greatest Hits | Polydor | 17,000,000 | 17× Bạch kim‡ |
1976 | Boston | Boston | Epic Records | 17,000,000 | 17× Bạch kim |
1984 | Bruce Springsteen | Born in the U.S.A. | Columbia | 17,000,000 | 17× Bạch kim |
1991 | Metallica | Metallica | Elektra | (16,330,000)[6] | 16× Bạch kim |
1977 | Soundtrack / Bee Gees | Saturday Night Fever | RSO | 16,000,000 | 16× Bạch kim‡ |
1995 | Alanis Morissette | Jagged Little Pill | Maverick | (15,550,000)[3][7] | 16× Bạch kim |
1973 | Pink Floyd | The Dark Side of the Moon | Harvest/Capitol | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1984 | Bob Marley & The Wailers | Legend | Island | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1988 | Journey | Greatest Hits | Columbia | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1978 | Steve Miller Band | Greatest Hits 1974–78 | Capitol | 15,000,000 | 15× Bạch kim‡ |