Danh sách album bán chạy nhất thế giới bao gồm các album nhạc được phát hành rộng rãi và có doanh số tiêu thụ từ 20 triệu bản trở lên. Các album nằm trong danh sách được chia ra làm ba loại chính: album phòng thu, album tổng hợp và album nhạc phim. Thriller của Michael Jackson được phát hành năm 1982 là album bán chạy nhất lịch sử, với doanh số tiêu thụ khoảng 65 triệu bản trên toàn thế giới [1]. Jackson cũng là người xuất hiện nhiều nhất trong danh sách với 5 album. Trong loại hình album nhạc phim, album The Bodyguard của Whitney Houston có doanh số cao nhất, với 55 triệu bản tiêu thụ.[2] Houston còn là nữ nghệ sĩ đầu tiên có 3 album lọt vào danh sách này.
Các album Back in Black (1980) của AC/DC và The Dark Side of the Moon (1973) của Pink Floyd đều có doanh số cao thứ ba chỉ sau Thriller và The Bodyguard, nhưng do Back in Black có tổng doanh số dựa trên số đĩa chứng nhận thu âm nhiều hơn nên Back in Black mới là album bán chạy thứ ba và sau đó là tới The Dark Side of the Moon.[3][4] Trong loại hình album tổng hợp, album Their Greatest Hits (1971-1975) của ban nhạc Eagles có doanh số cao nhất, với 42 triệu bản tiêu thụ.[5] Sau đó là đến album 1 của ban nhạc The Beatles, với 31 triệu bản tiêu thụ.[6]
Album phòng thu đầu tay của Britney Spears mang tên ...Baby One More Time, phát hành năm 1999 khi Spears mới 17 tuổi, là album bởi một nghệ sĩ tuổi thiếu niên bán chạy nhất, với doanh số 30 triệu bản tiêu thụ.[7][8] Album 21 của Adele phát hành năm 2011 là một trong những album có lượng tiêu thụ cao nhất bởi một nghệ sĩ hát đơn người Anh trong lịch sử ngành âm nhạc, với doanh số 25 triệu bản chỉ sau 2 năm phát hành.[9]
Màu sắc | |
---|---|
Album phòng thu | |
Album tuyển tập | |
Nhạc phim (soundtracks) | |
Live albums |
‘‘*Doanh số bán đĩa được tính bằng đơn vị triệu bản’’
Nghệ sĩ | Album | Năm ra mắt | Thể loại | Tổng số bản được bán ra (trên thị trường)* |
Doanh thu ước tính* | Ref(s) |
---|---|---|---|---|---|---|
Michael Jackson | Thriller | 1982 | Pop, post-disco, funk, rock | 50.2
|
70 | [32][33] |
Whitney Houston | The Bodyguard | 1992 | R&B, soul, pop, soundtrack | 28.7
|
55 | [43] |
AC/DC | Back in Black | 1980 | Hard rock | 50 | [47] | |
Pink Floyd | The Dark Side of the Moon | 1973 | Progressive rock | 45 | [49] | |
Eagles | Their Greatest Hits (1971–1975) | 1976 | Country rock, soft rock, folk rock | 44 | [50] | |
Eagles | Hotel California | 1976 | Soft rock | 42 | [52] | |
Shania Twain | Come On Over | 1997 | Country, pop | 30.4
|
40 | [55] |
Fleetwood Mac | Rumours | 1977 | Soft rock | 40 | [59][60] | |
Bee Gees / Nhiều nghệ sĩ | Saturday Night Fever | 1977 | Disco | 40 | [62][63] |
‘‘*Doanh số bán đĩa được tính bằng đơn vị triệu đô’’
Nghệ sĩ | Album | Năm ra mắt | Thể loại | Tổng số bản được bán ra (trên thị trường)* |
Doanh thu ước tính* | Ref(s) |
---|---|---|---|---|---|---|
Led Zeppelin | Led Zeppelin IV | 1971 | Hard rock, heavy metal, folk rock | 37 | [66] | |
Michael Jackson | Bad | 1987 | Pop, rhythm and blues, funk and rock | 21.1
|
35 | [73][74][75] |
Meat Loaf | Bat Out of Hell | 1977 | Hard rock, glam rock, progressive rock | 34 | [77] | |
Alanis Morissette | Jagged Little Pill | 1995 | Alternative rock | 25.4
|
33 | [81][82] |
Nhiều nghệ sĩ | Dirty Dancing | 1987 | Pop, rock, R&B | 32 | [85] | |
Celine Dion | Falling into You | 1996 | Pop, soft rock | 21.1
|
32 | [88] |
Adele | 21 | 2011 | Pop, soul | 27.1
|
31 | [100] |
The Beatles | 1 | 2000 | Rock | 23.2
|
31 | [102] |
Metallica | Metallica | 1991 | Heavy metal | 22.7
|
31 | [104] |
Celine Dion | Let's Talk About Love | 1997 | Pop, soft rock | 19.5
|
31 | [108] |
Bob Marley & The Wailers | Legend: The Best of Bob Marley & The Wailers | 1984 | Reggae | 22.9
|
30 | [110] |
Guns N' Roses | Appetite for Destruction | 1987 | Hard rock | 22.8
|
30 | [113][114] |
Bruce Springsteen | Born in the U.S.A. | 1984 | Heartland rock | 30 | [118] | |
ABBA | Gold: Greatest Hits | 1992 | Pop, disco | 21.6
|
30 | [123] |
Dire Straits | Brothers in Arms | 1985 | Roots rock, blues rock, soft rock | 21.1
|
30 | [127][128] |
Santana | Supernatural | 1999 | Latin rock | 20.8
|
30 | [129] |
Madonna | The Immaculate Collection | 1990 | Pop, dance | 19.8 |
30 | [132] |
Pink Floyd | The Wall | 1979 | Progressive rock | 30 | [135] | |
The Beatles | Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band | 1967 | Rock | 30 | [136] | |
Michael Jackson | Dangerous | 1991 | New jack swing, R&B and pop | 17.0
|
30 | [138] |
The Beatles | Abbey Road | 1969 | Rock | 30 | [140] |
‘‘*Doanh số bán đĩa được tính bằng đơn vị triệu đô’’
Nghệ sĩ | Album | Năm ra mắt | Thể loại | Tổng số bản được bán ra (trên thị trường)* |
Doanh thu ước tính* | Ref(s) |
---|---|---|---|---|---|---|
Norah Jones | Come Away with Me | 2002 | Jazz | 19.9
|
28 | [142] |
Mariah Carey | Music Box | 1993 | Pop, R&B | 17.8
|
28 | [144] |
Nhiều nghệ sĩ | Grease: The Original Soundtrack from the Motion Picture | 1978 | Rock and roll | 28 | [146] | |
Eminem | The Eminem Show | 2002 | Hip hop | 19.1
|
27 | [149][150] |
James Horner | Titanic: Music from the Motion Picture | 1997 | Film score | 18.1
|
27 | [153] |
Britney Spears | ...Baby One More Time | 1999 | Pop | 19.9
|
26 | [154] |
Nirvana | Nevermind | 1991 | Grunge, alternative rock | 17.8
|
26 | [157] |
Eric Clapton | Unplugged | 1992 | Acoustic rock, acoustic blues | 17
|
26 | [159] |
Queen | Greatest Hits | 1981 | Rock | 20.6
|
25 | [161] |
Phil Collins | No Jacket Required | 1985 | Pop rock | 25 | [163] | |
Eminem | The Marshall Mathers LP | 2000 | Hip hop | 17.5
|
25 | [165] |
Linkin Park | Hybrid Theory | 2000 | Nu metal, rap metal, alternative metal | 17.2
|
25 | [167] |
U2 | The Joshua Tree | 1987 | Rock | 25 | [168] | |
Whitney Houston | Whitney Houston | 1985 | Pop, R&B | 25 | [172] | |
Prince and The Revolution | Purple Rain | 1984 | Pop rock, new wave, R&B | 25 | [174] | |
Bon Jovi | Slippery When Wet | 1986 | Hard rock, glam metal | 25 | [176] | |
Carole King | Tapestry | 1971 | Pop | 25 | [177] | |
Madonna | True Blue | 1986 | Pop, dance | 14.5
|
25 | [178] |
Simon & Garfunkel | Bridge over Troubled Water | 1970 | Folk rock | 25 | [179] | |
George Michael | Faith | 1987 | Pop, R&B, funk, soul | 25 | [181] | |
Elton John | Greatest Hits | 1974 | Pop | 24 | [182] | |
Backstreet Boys | Millennium | 1999 | Pop | 18.4
|
24 | [183] |
Spice Girls | Spice | 1996 | Pop | 16.4
|
23 | [185][186] |
Ace of Base | Happy Nation/The Sign | 1993 | Pop | 23 | [187] | |
Adele | 25 | 2015 | Soul, pop, R&B | 19
|
22 | [189] |
Michael Jackson | HIStory: Past, Present and Future, Book I | 1995 | R&B, pop and hip hop | 15.1
|
22 | [191] |
Celine Dion | All the Way... A Decade of Song | 1999 | Pop | 14.4
|
22 | [192] |
Madonna | Like a Virgin | 1984 | Pop, dance | 21 | [193] | |
Bon Jovi | Cross Road | 1994 | Hard rock, glam metal | 11.6
|
21 | [194] |
Elvis Presley | Elvis' Christmas Album | 1957 | Christmas, pop, gospel, rock and roll | 20 | [196][197][198] | |
Boston | Boston | 1976 | Arena rock, hard rock | 20 | [199] | |
Mariah Carey | Daydream | 1995 | Pop, R&B | 20 | [200] | |
Green Day | Dookie | 1994 | Pop punk, punk rock, alternative rock | 14.6
|
20 | [203] |
Shania Twain | The Woman in Me | 1995 | Country, pop | 20 | [204] | |
Britney Spears | Oops!... I Did It Again | 2000 | Pop | 14.4
|
20 | [205] |
Whitney Houston | Whitney | 1987 | Pop, R&B | 20 | [207] | |
Def Leppard | Hysteria | 1987 | Hard rock, glam metal | 20 | [209] | |
Lauryn Hill | The Miseducation of Lauryn Hill | 1998 | Neo Soul, R&B and Hip Hop | 20 | [210][211][212] | |
Tracy Chapman | Tracy Chapman | 1988 | Folk rock | 13.3
|
20 | [215] |
Lionel Richie | Can't Slow Down | 1983 | Pop, R&B, soul | 20 | [216] | |
Michael Jackson | Off the Wall | 1979 | Disco, pop, funk and R&B | 20 | [218] | |
Fugees | The Score | 1996 | Alternative hip hop | 11.6
|
20 | [221] |
Oasis | (What's the Story) Morning Glory? | 1995 | Britpop, rock | 11.6
|
20 | [223][224] |
Celine Dion | The Colour of My Love | 1993 | Pop | 20 | [225] | |
Elton John | Goodbye Yellow Brick Road | 1973 | rock, pop rock, glam rock | 20 | [228] | |
Pink Floyd | Wish You Were Here | 1975 | Progressive rock, art rock, experimental rock | 20 | [229] | |
Nhiều nghệ sĩ | Flashdance: Original Soundtrack from the Motion Picture | 1983 | Electro, synthpop | 20 | [230] |
Năm ghi nhận | Nghệ sĩ | Album | Doanh thu lập kỷ lục (triệu đô) | Tổng doanh thu (triệu đô) | Có liên quan |
---|---|---|---|---|---|
1945 | Nhiều nghệ sĩ | Oklahoma! (78 rpm album) | 0.5 | 1.0 | [231][232] |
Sau 1946 | Al Jolson | The Jolson Story | 1 | [233] | |
1956 | Nhiều nghệ sĩ | Oklahoma! (LP album) | 1.75 | 2.5 | [234] |
1956/1957 | Nhiều nghệ sĩ | My Fair Lady | 2 | 5 | [235][236][237] |
1960 | Nhiều nghệ sĩ | South Pacific | 2.25 | 3 | [238] |
1963 | Vaughn Meader | The First Family | 4 | 7.5 | [239][240] |
1968 | Nhiều nghệ sĩ | The Sound of Music | 8 | [241] | |
1973 | Carole King | Tapestry | 10+ | [242] | |
1975/1976 | Nhiều nghệ sĩ | The Sound of Music | 10–15 | [243][244] | |
1976 | Carole King | Tapestry | 13.5 | 25 | [245] |
1979 | Bee Gees/Various Artists | Saturday Night Fever | 25–27 | 40 | [246][247] |
1984 | Michael Jackson | Thriller | 35 | 70 | [248][249] |
Bảng xếp hạng các album bán chạy nhất theo năm trên thế giới được tổng hợp bởi Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế hàng năm bắt đầu từ 2001. Các tổng hợp này được xuất bản trong hai báo cáo hàng năm của họ, Digital Music Report và the Recording Industry in Numbers. Cả Digital Music Report và Recording Industry in Numbers đã được thay thế bằng Global Music Report vào năm 2016. [250]
Số lượng bán ra bao gồm bản vật lí và bản kĩ thuật số.
Năm | Album | Nghệ sĩ | Doanh thu (triệu đô) |
Có liên quan |
---|---|---|---|---|
2001 | Hybrid Theory | Linkin Park | 9.0 | [251] |
2002 | The Eminem Show | Eminem | 13.9 | [252] |
2003 | Come Away with Me | Norah Jones | 11.0 | [253][254] |
2004 | Confessions | Usher | 12.0 | [255] |
2005 | X&Y | Coldplay | 8.3 | [256] |
2006 | High School Musical | Various Artists | 7.0 | [257] |
2007 | High School Musical 2 | 6.0 | [258] | |
2008 | Viva la Vida or Death and All His Friends | Coldplay | 6.8 | [259] |
2009 | I Dreamed a Dream | Susan Boyle | 8.3 | [260] |
2010 | Recovery | Eminem | 5.7 | [261] |
2011 | 21 | Adele | 18.1 | [252] |
2012 | 8.3 | [262] | ||
2013 | Midnight Memories | One Direction | 4.0 | [263] |
2014 | Frozen | Nhiều nghệ sĩ | 10.0 | [264] |
2015 | 25 | Adele | 17.4 | [265] |
2016 | Lemonade | Beyoncé | 2.5 | [266] |
2017 | ÷ | Ed Sheeran | 6.1 | [267] |
2018 | The Greatest Showman | Hugh Jackman & Nhiều nghệ sĩ | 3.5 | [268] |
2019 | 5x20 All the Best!! 1999–2019 | Arashi | 3.3 | [269] |
2020 | Map of the Soul: 7 | BTS | 4.8 | [270] |
2021 | 30 | Adele | 4.6 | [271] |
2022 | Greatest Works of Art | Châu Kiệt Luân | 7.2 | [272] |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The Bodyguard Sales
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ACDC Album Sold
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Floyds Dark Side
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên top-selling
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 1 31 million copies
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BOMT Sales
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bbc.com
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên zeenews.india.com
Her 1995 album Jagged Little Pill is a pop-rock classic that sold more than 33 million copies worldwide.
|journal=
(trợ giúp)
The next two BSB albums ("Backstreet's Back" and "Millennium") enjoyed worldwide sales of 24 million copies each.
|first=
thiếu |last=
(trợ giúp)
|first=
thiếu |last=
(trợ giúp)
first time that a complete score of a Broadway musical was put on wax, by 1945 sales were at half a million
1 million copies were sold by 1958, 2.25 million by 1960, almost 3 million by 1963
...25 million copies sold worldwide by May 1, 1979
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Guinness