16 đội tuyển quốc gia tham gia Cúp vàng CONCACAF 2019 được yêu cầu phải đăng ký một đội hình gồm 23 cầu thủ; chỉ những người chơi trong các đội này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu. CONCACAF đã công bố tất cả các danh sách tạm thời vào ngày 20 tháng Năm.[cần dẫn nguồn] Danh sách cuối cùng gồm 23 cầu thủ mỗi đội tuyển quốc gia đã được gửi tới CONCACAF vào tháng 6 năm 2019. Ba cầu thủ mỗi đội tuyển quốc gia phải là thủ môn.
Số liệu thống kê trong các bảng dưới đây thể hiện hồ sơ người chơi kể từ khi bắt đầu giải đấu. Xem bài viết cá nhân người chơi để thống kê hiện tại. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ mà người chơi cuối cùng đã chơi một trận đấu cạnh tranh trước giải đấu. Quốc tịch cho mỗi câu lạc bộ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết.
Huấn luyện: Gerardo Martino
The 29-man provisional squad was announced on ngày 14 tháng 5 năm 2019.[1] On 26 May and 27 May, defender Miguel Layún and forward Hirving Lozano were ruled out for medical reasons, therefore, provisional squad was reduced to 27 players.[2][3] The 23-man final squad was announced on ngày 5 tháng 6 năm 2019.[4] On ngày 14 tháng 6 năm 2019, Uriel Antuna replaced the injured Jorge Sánchez.[5]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jonathan Orozco | 12 tháng 5, 1986 (33 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
2 | HV | Néstor Araujo | 21 tháng 8, 1991 (27 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
3 | HV | Carlos Salcedo | 29 tháng 9, 1993 (25 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
4 | TV | Edson Álvarez | 24 tháng 10, 1997 (21 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
5 | HV | Diego Reyes | 19 tháng 9, 1992 (26 tuổi) | 59 | 1 | ![]() |
6 | TV | Jonathan dos Santos | 26 tháng 4, 1990 (29 tuổi) | 40 | 1 | ![]() |
7 | TV | Orbelín Pineda | 24 tháng 3, 1996 (23 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
8 | TV | Carlos Rodríguez | 3 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Raúl Jiménez | 5 tháng 5, 1991 (28 tuổi) | 71 | 17 | ![]() |
10 | TV | Luis Montes | 15 tháng 5, 1986 (33 tuổi) | 21 | 4 | ![]() |
11 | TĐ | Roberto Alvarado | 7 tháng 9, 1998 (20 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
12 | TM | Hugo González | 1 tháng 8, 1990 (28 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | TM | Guillermo Ochoa | 13 tháng 7, 1985 (33 tuổi) | 101 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Alexis Vega | 25 tháng 11, 1997 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | HV | Héctor Moreno | 17 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 97 | 4 | ![]() |
16 | TV | Érick Gutiérrez | 17 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
17 | HV | César Montes | 24 tháng 2, 1997 (22 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
18 | TV | Andrés Guardado (captain) | 28 tháng 9, 1986 (32 tuổi) | 154 | 26 | ![]() |
19 | HV | Fernando Navarro | 18 tháng 4, 1989 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Rodolfo Pizarro | 15 tháng 2, 1994 (25 tuổi) | 17 | 4 | ![]() |
21 | HV | Luis Rodríguez | 21 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
22 | TV | Uriel Antuna | 21 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | HV | Jesús Gallardo | 14 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 34 | 0 | ![]() |
Huấn luyện John Herdman
The 40-man provisional squad was announced on ngày 20 tháng 5 năm 2019.[6] The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jayson Leutwiler | 25 tháng 4, 1989 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
2 | HV | Zachary Brault-Guillard | 30 tháng 12, 1998 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
3 | HV | Ashtone Morgan | 9 tháng 2, 1991 (28 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
4 | HV | Derek Cornelius | 25 tháng 11, 1997 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | TV | Will Johnson | 21 tháng 1, 1987 (32 tuổi) | 43 | 4 | ![]() |
6 | TV | Samuel Piette | 12 tháng 11, 1994 (24 tuổi) | 41 | 0 | ![]() |
7 | TV | Russell Teibert | 22 tháng 12, 1992 (26 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
8 | TV | Scott Arfield (co-captain) | 1 tháng 11, 1988 (30 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Cyle Larin | 17 tháng 4, 1995 (24 tuổi) | 28 | 8 | ![]() |
10 | TV | Junior Hoilett | 5 tháng 6, 1990 (29 tuổi) | 21 | 4 | ![]() |
11 | TĐ | Liam Millar | 27 tháng 9, 1999 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
12 | TĐ | Alphonso Davies | 2 tháng 11, 2000 (18 tuổi) | 9 | 3 | ![]() |
13 | TV | Atiba Hutchinson (co-captain) | 8 tháng 2, 1983 (36 tuổi) | 81 | 7 | ![]() |
14 | TV | Mark-Anthony Kaye | 2 tháng 12, 1994 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
15 | HV | Doneil Henry | 20 tháng 4, 1993 (26 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
16 | TV | Noble Okello | 20 tháng 7, 2000 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | HV | Kamal Miller | 16 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TM | Milan Borjan | 23 tháng 10, 1987 (31 tuổi) | 41 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Lucas Cavallini | 28 tháng 12, 1992 (26 tuổi) | 11 | 5 | ![]() |
20 | TĐ | Jonathan David | 14 tháng 1, 2000 (19 tuổi) | 4 | 4 | ![]() |
21 | TV | Jonathan Osorio | 12 tháng 6, 1992 (27 tuổi) | 23 | 3 | ![]() |
22 | TM | Maxime Crépeau | 11 tháng 4, 1994 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | HV | Marcus Godinho | 28 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện: Mario Bocaly
The preliminary squad was announced on ngày 28 tháng 5 năm 2019, Gregory Eneleda replaced to Wesley Jobello.[8] The final squad was announced on ngày 7 tháng 6 năm 2019.[9]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Loïc Chauvet | 30 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
2 | HV | Yordan Thimon | 10 tháng 9, 1996 (22 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
3 | TV | Joris Marveaux | 15 tháng 8, 1982 (36 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Rodrigue César | 14 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
5 | TV | Karl Vitulin | 15 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 43 | 2 | ![]() |
6 | HV | Jean-Sylvain Babin | 14 tháng 10, 1986 (32 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Grégory Pastel | 18 tháng 9, 1990 (28 tuổi) | 15 | 3 | ![]() |
8 | HV | Jordy Delem | 18 tháng 3, 1993 (26 tuổi) | 39 | 5 | ![]() |
9 | TĐ | Kévin Fortuné | 6 tháng 8, 1989 (29 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Mickaël Biron | 26 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 5 | 4 | ![]() |
11 | TV | Gregory Eneleda | 1 tháng 12, 1989 (29 tuổi) | - | - | ![]() |
12 | TĐ | Johnny Marajo | 12 tháng 10, 1993 (25 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Christophe Jougon | 10 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
14 | HV | Yann Thimon | 1 tháng 1, 1990 (29 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
15 | HV | Audrick Linord | 17 tháng 4, 1987 (32 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
16 | TM | Arnaud Huygues des Étages | 30 tháng 12, 1985 (33 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Kévin Parsemain | 13 tháng 2, 1988 (31 tuổi) | 48 | 32 | ![]() |
18 | HV | Samuel Camille | 2 tháng 2, 1986 (33 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
19 | TV | Daniel Hérelle | 17 tháng 10, 1988 (30 tuổi) | 68 | 3 | ![]() |
20 | TV | Stéphane Abaul | 23 tháng 11, 1991 (27 tuổi) | 46 | 7 | ![]() |
21 | HV | Sébastien Crétinoir (captain) | 12 tháng 2, 1986 (33 tuổi) | 55 | 3 | ![]() |
22 | TV | Romario Barthéléry | 24 tháng 6, 1994 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | TM | Stéphane Michalet | 16 tháng 3, 1989 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện: Raúl Mederos
The final squad was announced on ngày 7 tháng 6 năm 2019.[10] Yordan Santa Cruz did not travel, but remained in the official list. Yasmany López defected following Cuba's opening match.[11] Daniel Luis, Reynaldo Perez, Luismel Morris defected after second game.[12]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sandy Sánchez | 24 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
2 | TV | Andy Baquero | 17 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 25 | 5 | ![]() |
3 | HV | Erick Rizo | 7 tháng 3, 1991 (28 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
4 | HV | Yasmany López | 11 tháng 10, 1987 (31 tuổi) | 28 | 1 | ![]() |
5 | HV | Dariel Morejón | 21 tháng 12, 1998 (20 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
6 | HV | Yosel Piedra | 27 tháng 3, 1994 (25 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
7 | TV | Rolando Abreu | 15 tháng 5, 1992 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
8 | TV | Alejandro Portal | 21 tháng 10, 1995 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Maikel Reyes | 4 tháng 3, 1993 (26 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
10 | TV | Arichel Hernández | 20 tháng 9, 1993 (25 tuổi) | 16 | 3 | ![]() |
11 | TV | Yordan Santa Cruz (captain) | 7 tháng 10, 1993 (25 tuổi) | 16 | 8 | ![]() |
12 | TM | Elier Pozo | 28 tháng 1, 1995 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TV | Aníbal Álvarez | 25 tháng 5, 1995 (24 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
14 | HV | Karel Espino | 27 tháng 10, 2001 (17 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
15 | HV | Lionis Martínez | 3 tháng 2, 1989 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | TV | Daniel Luís | 11 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
17 | TV | Jean Carlos Rodríguez | 27 tháng 5, 1999 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TV | Reynaldo Pérez | 22 tháng 1, 1994 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
19 | TV | Jorge Kindelán | 12 tháng 4, 1986 (33 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
20 | TV | Luismel Morris | 14 tháng 12, 1997 (21 tuổi) | 10 | 4 | ![]() |
21 | TM | Nelson Johnston | 25 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
22 | TV | Roberney Caballero | 2 tháng 11, 1995 (23 tuổi) | 10 | 3 | ![]() |
23 | TĐ | Luis Paradela | 21 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 6 | 5 | ![]() |
Huấn luyện: Gustavo Matosas
The 40-man provisional squad was announced on ngày 20 tháng 5 năm 2019.[13] The 23-man final squad was announced on ngày 5 tháng 6 năm 2019.[14] The squad was reduced to 22 players after Jimmy Marín left the team without permission in order to sign with Hapoel Be'er Sheva, but remain in the official list.[15]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Bryan Segura | 14 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | TV | Randall Leal | 14 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
3 | HV | Giancarlo González | 8 tháng 2, 1988 (31 tuổi) | 76 | 2 | ![]() |
4 | HV | Keysher Fuller | 12 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
5 | TV | Celso Borges | 27 tháng 5, 1988 (31 tuổi) | 121 | 21 | ![]() |
6 | HV | Óscar Duarte | 3 tháng 6, 1989 (30 tuổi) | 44 | 2 | ![]() |
7 | TV | Christian Bolaños | 17 tháng 5, 1984 (35 tuổi) | 85 | 7 | ![]() |
8 | HV | Bryan Oviedo | 18 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 51 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Álvaro Saborío | 25 tháng 3, 1982 (37 tuổi) | 109 | 35 | ![]() |
10 | TV | Bryan Ruiz (captain) | 18 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 120 | 25 | ![]() |
11 | TĐ | Mayron George | 23 tháng 10, 1993 (25 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
12 | TĐ | Joel Campbell | 26 tháng 6, 1992 (26 tuổi) | 86 | 17 | ![]() |
13 | TV | Allan Cruz | 24 tháng 2, 1996 (23 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
14 | TĐ | Jonathan McDonald | 28 tháng 10, 1987 (31 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
15 | HV | Francisco Calvo | 8 tháng 7, 1992 (26 tuổi) | 45 | 4 | ![]() |
16 | HV | Cristian Gamboa | 24 tháng 10, 1989 (29 tuổi) | 74 | 3 | ![]() |
17 | TV | Yeltsin Tejeda | 17 tháng 3, 1992 (27 tuổi) | 50 | 0 | ![]() |
18 | TM | Marco Madrigal | 3 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | HV | Kendall Waston | 1 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 33 | 7 | ![]() |
20 | TV | Elías Aguilar | 7 tháng 11, 1991 (27 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
21 | TV | Jimmy Marín | 8 tháng 10, 1997 | 5 | 0 | ![]() |
22 | HV | Rónald Matarrita | 9 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | 30 | 3 | ![]() |
23 | TM | Leonel Moreira | 2 tháng 4, 1990 (29 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
Huấn luyện: Marc Collat
The 40-man provisional squad was announced on ngày 16 tháng 5 năm 2019.[16][17] The 23-man final squad was announced on ngày 23 tháng 5 năm 2019.[18]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Johny Placide (captain) | 29 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 36 | 0 | Unattached |
2 | HV | Carlens Arcus | 28 tháng 6, 1996 (22 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
3 | HV | Mechack Jérôme | 21 tháng 4, 1990 (29 tuổi) | 62 | 2 | ![]() |
4 | HV | Ricardo Adé | 21 tháng 5, 1990 (29 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
5 | HV | Djimy Alexis | 8 tháng 10, 1997 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
6 | HV | Jems Geffrard | 26 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Hervé Bazile | 18 tháng 3, 1990 (29 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
8 | TV | Zachary Herivaux | 2 tháng 1, 1996 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Duckens Nazon | 17 tháng 4, 1994 (25 tuổi) | 26 | 16 | ![]() |
10 | HV | Wilde-Donald Guerrier | 31 tháng 3, 1989 (30 tuổi) | 43 | 9 | ![]() |
11 | TĐ | Derrick Etienne | 25 tháng 11, 1996 (22 tuổi) | 8 | 2 | ![]() |
12 | TM | Josué Duverger | 27 tháng 4, 2000 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | TV | Bicou Bissainthe | 15 tháng 3, 1999 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TV | Charles Hérold Jr. | 23 tháng 7, 1990 (28 tuổi) | 20 | 3 | ![]() |
15 | TĐ | Mikaël Cantave | 25 tháng 10, 1996 (22 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
16 | HV | Andrew Jean-Baptiste | 16 tháng 6, 1992 (26 tuổi) | 4 | 2 | ![]() |
17 | TV | Dutherson Clerveaux | 20 tháng 1, 1999 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Jonel Désiré | 12 tháng 2, 1997 (22 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
19 | TV | Steeven Saba | 24 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Frantzdy Pierrot | 29 tháng 3, 1995 (24 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
21 | TV | Bryan Alceus | 1 tháng 2, 1996 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
22 | HV | Alex Junior Christian | 5 tháng 12, 1993 (25 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
23 | TM | Isaac Rouaud Simon | 12 tháng 2, 1998 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện: Henry Duarte
The 40-man provisional squad was announced on ngày 20 tháng 5 năm 2019. The 23-man final squad was announced on ngày 3 tháng 6 năm 2019. Marlon Lopez, Carlos Montenegro, Carlos Chavarria expelled from the team after first mach.[19]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Justo Lorente | 27 tháng 2, 1984 (35 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
2 | HV | Josué Quijano | 10 tháng 3, 1991 (28 tuổi) | 53 | 1 | ![]() |
3 | HV | Manuel Rosas | 14 tháng 10, 1983 (35 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
4 | HV | René Huete | 5 tháng 6, 1995 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
5 | HV | Carlos Montenegro | 7 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
6 | HV | Luis Fernando Copete | 12 tháng 2, 1989 (30 tuổi) | 28 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Carlos Chavarría | 2 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 29 | 7 | ![]() |
8 | TV | Marlon López | 2 tháng 11, 1992 (26 tuổi) | 33 | 0 | ![]() |
9 | TV | Daniel Cadena | 9 tháng 2, 1987 (32 tuổi) | 27 | 3 | ![]() |
10 | TĐ | Luis Galeano | 15 tháng 10, 1991 (27 tuổi) | 24 | 4 | ![]() |
11 | TĐ | Juan Barrera (captain) | 2 tháng 5, 1989 (30 tuổi) | 48 | 17 | ![]() |
12 | TM | Henry Maradiaga | 5 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | TV | Junior Arteaga | 9 tháng 12, 1999 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TV | Kevin Serapio | 9 tháng 4, 1996 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | TĐ | Byron Bonilla | 30 tháng 8, 1993 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
16 | TV | Armanto Gkoufas | 2 tháng 2, 1995 (24 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
17 | TV | Renato Punyed | 22 tháng 8, 1995 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
18 | TV | Jorge Betancur | 19 tháng 8, 1991 (27 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | HV | Camphers Pérez | 13 tháng 5, 1998 (21 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
20 | HV | Oscar López | 27 tháng 2, 1992 (27 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
21 | HV | Francisco Flores | 2 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | TV | Agenor Báez | 18 tháng 12, 1997 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | Bryan Rodríguez | 23 tháng 9, 1996 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện: Kyle Lightbourne
The final squad was announced on ngày 31 tháng 5 năm 2019.[20][21]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Dale Eve | 9 tháng 2, 1995 (24 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
2 | TV | Chikosi Basden | 1 tháng 2, 1995 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Calon Minors | 11 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | 5 | 0 | Unattached |
4 | HV | Roger Lee | 1 tháng 7, 1991 (27 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
5 | HV | Oliver Harvey | 28 tháng 8, 1993 (25 tuổi) | 0 | 0 | Unattached |
6 | HV | Jaylon Bather | 31 tháng 12, 1992 (26 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
7 | TV | Lejuan Simmons | 7 tháng 4, 1993 (26 tuổi) | 17 | 7 | ![]() |
8 | TV | Donte Brangman | 26 tháng 6, 1994 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Jonte Smith | 10 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
10 | TV | Zeiko Lewis | 4 tháng 6, 1994 (25 tuổi) | 22 | 9 | ![]() |
11 | TV | Willie Clemons | 24 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 12 | 2 | ![]() |
12 | TM | Jahquil Hill | 15 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
13 | TV | Osagi Bascome | 17 tháng 4, 1998 (21 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
14 | TV | Cecoy Robinson | 10 tháng 10, 1987 (31 tuổi) | 14 | 1 | ![]() |
15 | TV | Milan Butterfield | 24 tháng 1, 1998 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
16 | HV | Dante Leverock (captain) | 11 tháng 4, 1992 (27 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
17 | HV | Justin Donawa | 27 tháng 6, 1996 (22 tuổi) | 12 | 3 | Unattached |
18 | TV | Tre Ming | 11 tháng 4, 1994 (25 tuổi) | 18 | 3 | ![]() |
19 | TV | Reggie Lambe | 4 tháng 2, 1991 (28 tuổi) | 33 | 9 | ![]() |
20 | TV | Liam Evans | 1 tháng 5, 1997 (22 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
21 | TĐ | Nahki Wells | 1 tháng 6, 1990 (29 tuổi) | 11 | 7 | ![]() |
22 | TV | Marco Warren | 13 tháng 12, 1993 (25 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
23 | TM | Quinaceo Hunt | 21 tháng 1, 2000 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |