Danh sách phim anime có doanh thu cao nhất

Danh sách phim anime có doanh thu cao nhất là danh sách phim điện ảnh do các hãng phim Nhật Bản sản xuất, không bao gồm các tác phẩm được hợp tác quốc tế bằng tiếng Anh giữa Nhật Bản và Hollywood. Danh sách được cập nhật theo thứ tự, năm, ấn phẩm và sê-ri.

Phim anime có doanh thu cao nhất trên thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
phim đang chiếu là phim đang chiếu tại các rạp trên toàn thế giới tính tới 23 tháng 11 năm 2024.
Tựa phim Doanh thu toàn thế giới (USD) Năm Studio Ng
1 Thanh gươm diệt quỷ: Chuyến tàu vô tận $503,063,688 2020 Ufotable [1]
2 Sen và Chihiro ở thế giới thần bí $395,580,000 2001 Ghibli [2]
3 Your Name – Tên cậu là gì? $380,140,500 2016 CoMix Wave Films [3]
4 Lâu đài bay của pháp sư Howl $236,323,601 2004 Ghibli [4]
5 Cô bé người cá Ponyo $204,826,668 2008 Ghibli [5]
6 Chú thuật hồi chiến 0 $196,047,295 2021 MAPPA [6]
7 Đứa con của thời tiết $193,715,360 2019 CoMix Wave Films [7]
8 Doraemon: Đôi bạn thân $183,442,714 2014 Shirogumi [8]
9 Thiếu niên và chim diệc $174,064,833 2023 Ghibli [9]
10 Pokémon: The First Movie $172,744,662 1998 OLM Inc [10]
11 Suzume no Tojimari $172,398,476 2022 CoMix Wave Films [11]
12 Công chúa Mononoke $170,005,875 1997 Ghibli [12]
13 Thế giới bí mật của Arrietty $149,411,550 2010 Ghibli [13]
14 Cú úp rổ đầu tiên $145,263,291 2022 [14]
15 Gió nổi $136,533,257 2013 Ghibli [15]
16 Pokémon: The Movie 2000 $133,949,270 1999 OLM Inc [16]
17 Dragon Ball Super: Broly $115,757,940 2018 Toei Animation [17]
18 Thám tử lừng danh Conan: Cú đấm Sapphire xanh $115,570,314 2019 TMS Entertainment [18]
19 Thám tử lừng danh Conan: Kẻ hành pháp Zero $108,207,000 2018 TMS Entertainment [19]
20 Thám tử lừng danh Conan: Ngôi sao 5 cánh 1 triệu đô $107,259,885 2024 TMS Entertainment [20]
21 Thám tử lừng danh Conan: Viên đạn đỏ $102,541,282 2021 TMS Entertainment [21]
22 Yo-kai Watch: The Movie $99,481,307 2014 OLM Inc [22]
23 One Piece: Stampede $93,000,000 2019 Toei Animation [23]
24 Evangelion: 3.0+1.0 Thrice Upon a Time $92,246,218 2021 Khara studio [24]
25 Haikyu!!: Trận Chiến Bãi Phế Liệu $91,453,546 2024 Production I.G [25]
26 Dragon Ball Super: Super Hero $86,562,140 2022 Toei Animation [26]
27 One Piece Film: Red $85,100,000 2022 Toei Animation [27]
28 Doraemon: Nobita và đảo giấu vàng $80,920,916 2018 Fujiko Pro [28]
29 Huyền thoại đất liền và đại dương $75,500,000 2006 Ghibli [29]
30 One Piece Film: Z $74,223,861 2012 Toei Animation [30]
31 Thám tử lừng danh Conan: Nàng dâu Halloween $73,766,887 2022 TMS Entertainment [31]
32 Pokémon: Zoroark, bậc thầy ảo ảnh $71,143,529 2010 OLM Inc [32]
33 Pokémon: Hoàng đế của tháp pha lê Entei $68,411,275 2000 OLM Inc [33]
34 Thám tử lừng danh Conan: Cơn ác mộng đen tối $66,265,957 2016 TMS Entertainment [34]
35 One Piece Film: Gold $66,207,073 2016 Toei Animation [35]
36 Doraemon: Nobita và Mặt Trăng phiêu lưu ký $65,406,606 2019 Fujiko Pro [36]
37 Ngọn đồi hoa hồng anh $61,485,364 2011 Ghibli [37]
38 Doraemon: Nobita và chuyến thám hiểm Nam Cực Kachi Kochi $61,153,454 2017 Fujiko Pro [38]
39 Thanh gươm diệt quỷ: Đường đến làng rèn gươm $55,664,874 2023 Ufotable [39]
40 Thám tử lừng danh Conan: Hoa hướng dương rực lửa $52,920,296 2015 TMS Entertainment [40]

Phim anime có doanh thu cao nhất theo năm

[sửa | sửa mã nguồn]
phim đang chiếu là phim đang chiếu tại các rạp trên toàn thế giới tính tới 23 tháng 11 năm 2024.
Năm Tựa Doanh thu toàn thế giới Kinh phí Tham khảo
1997 Princess Mononoke $169,785,704 [12]
1998 Pokémon: The First Movie $172,744,662 &0000000010000000000000$10.000.000 [41]
1999 Pokémon: The Movie 2000 $133,949,270 &0000000030000000000000$30.000.000 [14]
2000 Pokémon: Hoàng đế của tháp pha lê Entei $68,411,275 $16,000,000 [42]
2001 Sen và Chihiro ở thế giới thần bí &0000000395580000000000$395.580.000 &0000000019000000000000$19.000.000 [2][43]
2002 Loài mèo trả ơn &0000000053452652000000$53.452.652 [44]
2003 Pokémon: Bảy đêm cùng ngôi sao ước nguyện Jirachi &0000000033393751000000$33.393.751 [45]
2004 Lâu đài bay của pháp sư Howl &0000000237536126000000$237.536.126 [46]
2005 Pokémon: Mew Và Người hùng của ngọn sóng Lucario &0000000037228626000000$37.228.626 [47]
2006 Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006 &0000000034811345000000$34.811.345 [48]
2007 Pokémon: Cuộc đối đầu giữa Dialga với Palkia và Darkrai &0000000042496749000000$42.496.749 [49]
2008 Ponyo &0000000204920882000000$204.920.882 [50]
2009 Pokémon: Arceus chinh phục khoảng không thời gian &0000000050673078000000$50.673.078 [51]
2010 Karigurashi no Arrietty &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng$149,411,550 &0000000023000000000000$23.000.000 [13]
2011 Ngọn đồi hoa hồng anh &0000000061485364000000$61.485.364 [52]
2012 Evangelion Shin Gekijōban: Q &0000000060488344000000$60.488.344 [53]
2013 Kaze Tachinu &0000000136742301000000$136.742.301 [54]
2014 Stand by Me Doraemon - Đôi bạn thân &0000000183442714000000$183.442.714 [55]
2015 Bảy viên ngọc rồng: 'F' hồi sinh &0000000061768190000000$61.768.190 &0000000005000000000000$5.000.000 [56]
2016 Your Name – Tên cậu là gì? &0000000382238181000000$382.238.181 [57]
2017 Thám tử lừng danh Conan: Bản tình ca màu đỏ thẫm &0000000063147576000000$63.147.576 [58]
2018 Bảy viên ngọc rồng siêu cấp: Broly $115,757,940 &0000000008500000000000$8.500.000 [59]
2019 Đứa con của thời tiết $193,715,360 [7]
2020 Thanh gươm diệt quỷ: Chuyến tàu vô tận $506,523,013 $15,750,000 [1]
2021 Chú thuật hồi chiến 0 $195,870,885 [6]
2022 Khóa chặt cửa nào Suzume $304,466,908 [11]
2023 Thiếu niên và chim diệc $174,064,833 [11]
2024 Thám tử lừng danh Conan: Ngôi sao 5 cánh 1 triệu đô phim đang được công chiếu $107,259,885

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Kimetsu no Yaiba: Mugen Ressha-Hen (2020) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ a b “Demon Slayer: Mugen Train Overtakes Your Name to Become 2nd Highest-Grossing Anime Film of All Time Worldwide”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ Harding, Daryl. “Demon Slayer: Mugen Train Overtakes Your Name to Become 2nd Highest-Grossing Anime Film of All Time Worldwide”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Howl's Moving Castle”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “Ponyo”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ a b “Gekijouban Jujutsu Kaisen 0 (2021) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  7. ^ a b “Weathering with You”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  8. ^ “Stand by Me Doraemon”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ “The Boy and the Heron (2023)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024. no-break space character trong |tựa đề= tại ký tự số 22 (trợ giúp)
  10. ^ “Pokemon: The First Movie (1999) - JPBox-Office”. www.jpbox-office.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  11. ^ a b c “Suzume no tojimari (すずめの戸締まり) (2022)”. The Numbers.
  12. ^ a b “Princess Mononoke”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  13. ^ a b “The Secret World of Arrietty”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ a b “The first slam dunk movie”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “The Wind Rises”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Pokémon the Movie 2000”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ “Dragon Ball Super: Broly (2018)”. The Numbers. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  18. ^ “Detective Conan: The Fist of Blue Sapphire”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  19. ^ “Meitantei Conan: Zero no Shikkounin (Detective Conan: Zero The Enforcer)”. JP's Box-Office (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  20. ^ “Detective Conan: The Million-Dollar Pentagram (2024)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024. no-break space character trong |tựa đề= tại ký tự số 46 (trợ giúp)
  21. ^ “Meitantei Konan Hiiro no Dangan (2021) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  22. ^ “Yo-kai Watch Movie: It's the Secret of Birth, Meow!”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  23. ^ Loo, Egan (14 tháng 3 năm 2020). “One Piece Stampede Film Earns Over 10 Billion Yen Worldwide”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021. One Piece voice cast members Mayumi Tanaka (Monkey D. Luffy) and Kappei Yamaguchi (Usopp) announced on Saturday that the franchise's latest film, One Piece Stampede, has earned over 10 billion yen (about US$93 million) at the box office worldwide.
  24. ^ “Evangelion: 3.0+1.01 Thrice Upon a Time”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ “Haikyuu!! The Dumpster Battle”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  26. ^ Peters, Megan (12 tháng 9 năm 2022). “Dragon Ball Super: Super Hero Crosses $85 Million at Box Office”. Comicbook.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  27. ^ {{chú thích web https://web.archive.org/web/20221107165325/https://www.screendaily.com/news/black-adam-passes-300m-at-global-box-office-japanese-anime-one-piece-film-red-is-top-new-release/5176247.article%7Curl-status=bot
  28. ^ “Doraemon the Movie: Nobita's Treasure Island”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  29. ^ Loo, Egan (15 tháng 12 năm 2020). “Spirited Away, 3 Other Ghibli Films' Box Office Totals Rose Due to This Year's Revival Screenings”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  30. ^ “One Piece Film Z”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  31. ^ Detective Conan: The Bride of Halloween (2022). Box Office Mojo. IMDb. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ “Pokémon: Zoroark: Master of Illusions”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  33. ^ “Pokémon 3 the Movie: Spell of the Unown”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ “Meitantei Konan: Junkoku no naitomea (2016)”. The Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ “One Piece Film: Gold”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ “Eiga Doraemon: Nobita no getsumen tansaki”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  37. ^ “From up on Poppy hill”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “Eiga Doraemon: Nobita no getsumen tansaki”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  39. ^ “Demon Slayer season 3 movie”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  40. ^ “Conan”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  41. ^ “Pokemon: The First Movie (1999)”. JP's Box-Office. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “Pokémon 3 the Movie: Spell of the Unown”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  43. ^ “Sen to Chihiro no Kamikakushi (2001)”. The Numbers. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  44. ^ “The Cat Returns (2002)” (bằng tiếng Anh). Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7, 2023.
  45. ^ Pokémon: Jirachi - Wish Maker. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27/7/
  46. ^ “Howl's Moving Castle (2004)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  47. ^ “Pokémon: Lucario and the Mystery of Mew (2005)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  48. ^ “Doraemon the Movie: Nobita's Dinosaur (2006)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  49. ^ “Pokémon: The Rise of Darkrai (2007)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  50. ^ Ponyo (2008). Box Office Mojo. Truy cập ngày 27/7/2023
  51. ^ “Pokémon: Arceus and the Jewel of Life (2009)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  52. ^ “From Up on Poppy Hill (2011)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  53. ^ “Evangelion 3.0 You Can (Not) Redo at Box Office Mojo”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  54. ^ “The Wind Rises (2013)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  55. ^ “Stad by Me Doraemon”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  56. ^ “Dragon Ball Z: Resurrection 'F' (2015)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  57. ^ “Your Name. (2016)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  58. ^ “Detective Conan: Crimson Love Letter (2017)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  59. ^ “Dragon Ball Super: Broly”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.