Danh sách tập phim Kanon

Trái: Hộp DVD anime Kanon Vùng 2 gồm tất cả 13 tập do Frontier Works phát hành.
Phải: Hộp DVD anime Kanon Vùng 1 gồm tất cả 24 tập do Funimation Entertainment phát hành.

Loạt anime Kanon dựa trên tiểu thuyết ảo cùng tên của Key. Câu chuyện xoay quanh nhân vật chính Aizawa Yuichi, người trở về thị trấn nơi 17 năm trước anh đã ghé thăm.

Kanon (2002)

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tựa đề[1] Ngày phát sóng
01 "The Girl of Snow"
"Yuki no Shōjo" (雪の少女) 
31 tháng 1 năm 2002
02 "A Sunny Town"
"Hidamari no Machi" (日溜まりの街) 
7 tháng 2 năm 2002
03 "Just This One Little Memory"
"Tatta Hitotsu no Chiisana Kioku" (たった一つの小さな記憶) 
14 tháng 2 năm 2002
04 "To the Night"
"Yoru e" (夜へ) 
14 tháng 2 năm 2002
05 "The Fox and the Grapes"  21 tháng 2 năm 2002
06 "Those Girls' Opinions"
"Kanojotachi no Kenkai" (彼女たちの見解) 
21 tháng 2 năm 2002
07 "The Ball"
"Butōkai" (舞踏会) 
28 tháng 2 năm 2002
08 "Girl's Prison"
"Shōjo no Ori" (少女の檻) 
14 tháng 3 năm 2002
09 "Beyond that Smile"
"Egao no Mukōgawa ni" (笑顔の向こう側に) 
21 tháng 3 năm 2002
10 "The Winter Fireworks"
"Fuyu no Hanabi" (冬の花火) 
21 tháng 3 năm 2002
11 "Promise"
"Yakusoku" (約束) 
28 tháng 3 năm 2002
12 "A Mark of a Dream"
"Yume no Ato" (夢の跡) 
28 tháng 3 năm 2002
13 "Where the Wind Leads"
"Kaze no Tadoritsuku Basho" (風の辿り着く場所) 
28 tháng 3 năm 2002

Kanon Kazahana (2003)

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tựa đề Ngày phát sóng
01 "Kanon Kazahana"
"Kanon Kazahana" (カノン 風花) 
Tháng 3, 2003

Kanon (2006–2007)

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tựa đề [2] Ngày phát sóng
01 "The Silver Overture"
"Hakugin no Jokyoku ~overture~" (白銀の序曲 〜overture〜) 
5 tháng 10 năm 2006
02 "The Introit in Snow"
"Yuki no Naka no Nyūsaishō ~introit~" (雪の中の入祭唱 〜introit〜) 
12 tháng 10 năm 2006
03 "The Memoryless Partita"
"Kioku no nai Kumikyoku ~partita~" (記憶のない組曲 〜partita〜) 
19 tháng 10 năm 2006
04 "The Vacation Caprice"
"Kyūjitsu no Kisōkyoku ~caprice~" (休日の奇想曲 〜caprice〜) 
26 tháng 10 năm 2006
05 "The Apparitions' Serenade"
"Mamonotachi no Sayokyoku ~serenade~" (魔物たちの小夜曲 〜serenade〜) 
2 tháng 11 năm 2006
06 "The Divertimento Covered in Riddles"
"Nazodarake no Kiyūkyoku ~divertimento~" (謎だらけの嬉遊曲 〜divertimento〜) 
9 tháng 11 năm 2006
07 "The Runaway and the Kitten's Fugue"
"Iede to Koneko no Tonsōkyoku" (家出と仔猫の遁走曲 〜fuga〜) 
16 tháng 11 năm 2006
08 "The Fantasia of Reminiscence"
"Tsuioku no Gensōkyoku ~fantasie~" (追憶の幻想曲 〜fantasie〜) 
23 tháng 11 năm 2006
09 "The Kit's Berceuse"
"Kogitsune no Komoriuta ~berceuse~" (子狐の子守歌 〜berceuse〜) 
30 tháng 11 năm 2006
10 "The Hilltop Requiem"
"Oka no Ue no Chinkonka ~requiem~" (丘の上の鎮魂歌 〜requiem〜) 
7 tháng 12 năm 2006
11 "The Intermezzo of Light and Shadows"
"Hikari to Kage no Kansōkyoku ~intermezzo~" (光と影の間奏曲 〜intermezzo〜) 
14 tháng 12 năm 2006
12 "The Oddly Shaped Waltz"
"Igyō no Enbukyoku ~waltz~" (異形の円舞曲 〜waltz〜) 
21 tháng 12 năm 2006
13 "The Dangerous Trio"
"Abunage na Sanjūsō ~trio~" (あぶなげな三重奏 〜trio〜) 
28 tháng 12 năm 2006
14 "The Cracked Concerto"
"Hibiwareta Kyōsōkyoku ~concerto~" (ひびわれた協奏曲 〜concerto〜) 
4 tháng 1 năm 2007
15 "The Hide-and-Seek's Sonatina"
"Kakurenbo no Kosōmeikyoku ~sonatina~" (かくれんぼの小奏鳴曲 〜sonatina〜) 
11 tháng 1 năm 2007
16 "The Midnight Oratorio"
"Mayonaka no Seitankyoku ~oratorio~" (真夜中の聖譚曲 〜oratorio〜) 
18 tháng 1 năm 2007
17 "The Lieder ohne Worte Between the Elder and the Younger Sister"
"Ane to Imōto no Mugonka ~Lieder ohne worte~" (姉と妹の無言歌 〜Lieder ohne worte〜) 
25 tháng 1 năm 2007
18 "The Disappearing Adagio"
"Kiesari Yuku Kanjogakushō ~adagio~" (消え去りゆく緩徐楽章 〜adagio〜) 
1 tháng 2 năm 2007
19 "The Contact Étude"
"Fureai no Renshūkyoku ~étude~" (ふれあいの練習曲 〜étude〜) 
8 tháng 2 năm 2007
20 "The Farewell Nocturne"
"Wakare no Yasōkyoku ~nocturn~" (別れの夜想曲 〜nocturn〜) 
15 tháng 2 năm 2007
21 "The Ronde Without You"
"Kimi no Inai Rinbukyoku ~ronde~" (君のいない輪舞曲 〜ronde〜) 
22 tháng 2 năm 2007
22 "The Symphony of Recollections"
"Tsuisō no Kōkyōgaku ~symphony~" (追想の交響楽 〜symphony〜) 
1 tháng 3 năm 2007
23 "The Scarlet-Red Finale"
"Akane-iro no Shūkyoku ~finale~" (茜色の終曲 〜finale〜) 
8 tháng 3 năm 2007
24 "The Kanon at the End of Dreams"
"Yume no Hate no Tsuifukukyoku ~kanon~" (夢の果ての追復曲 〜kanon〜) 
15 tháng 3 năm 2007

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “各話あらすじ” [Each episode's story] (bằng tiếng Nhật). Toei Animation. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ “ストーリー” [Story] (bằng tiếng Nhật). TBS. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn