NanosizeMir (Nhật: ナノサイズミール, NanosizeMir?), còn có nghệ danh khác là PicoMir (ピコミール, PicoMir?), là một nhóm nhạc dōjin Nhật Bản thành lập vào năm 2007, gồm hai thành viên là ca sĩ Mizutani Runa và nhà soạn nhạc Tsukagoshi Yūichirō. Mặc dù là nhóm dōjin, hai thành viên ban nhạc thường tách riêng để làm việc trong dự án thương mại và cũng có những trường hợp cùng tham gia như một thành viên bộ phận phát triển, tiêu biểu là dự án visual novel Rewrite của Key.
Người thể hiện các ca khúc của NanosizeMir là Mizutani Runa (水谷瑠奈/ みずたにるな, Mizutani Runa? sinh ngày 22 tháng 1 năm 1987 ở tỉnh Chiba[1]) Nhà soạn nhạc, biên khúc và phổ lời của nhóm là Tsukagoshi Yūichirō (塚越雄一朗/ つかごしゆういちろう, Tsukagoshi Yūichirō? sinh ngày 25 tháng 10 năm 1981 ở tỉnh Nagano[1]); anh cũng là một nhạc công chuyên sử dụng các nhạc cụ phím, nhạc cụ gõ và guitar. Tsukagoshi trước đây từng sử dụng nghệ danh ShiroKuma, và hiện nay anh dùng tên Usui Yūichirō (碓氷悠一朗, Usui Yūichirō?) khi tham gia các hoạt động nghệ thuật riêng lẻ không liên quan NanosizeMir.
NanosizeMir không liên kết với một tổ chức hay nhãn hiệu thu âm cụ thể mà hoạt động độc lập như một nhóm nhạc dōjin. Hầu hết sáng tác của nhóm thuộc thể loại J-pop nhưng pha trộn giai điệu của progressive rock, khiến cho chúng mang nặng âm hưởng dân ca. Khi hoạt động dưới nghệ danh PicoMir, nhóm chủ yếu sử dụng đàn synthesizer, đưa phong cách nhạc thành techno-pop.
Năm 2011, NanosizeMir tham gia vào dự án phát triển visual novel Rewrite của hãng phần mềm Key. Họ đã sáng tác và trình bày một số ca khúc trong game và cả fan disc năm 2012 của tác phẩm là Rewrite Harvest festa!. Các nhạc phẩm này được Key Sounds Label, hãng thu âm của Key, sản xuất và phát hành; đó là lần đầu tiên NanosizeMir hoạt động như một đơn vị âm nhạc liên kết với nhãn đĩa thương mại. Năm 2016, họ tiếp tục tham gia vào khâu âm nhạc của Rewrite khi tác phẩm được chuyển thể thành 13 tập anime truyền hình bởi 8bit, tiêu biểu là phiên bản phối lại của hai ca khúc chủ đề mở đầu và kết thúc thứ nhất của bộ phim.[2]
Ngày phát hành |
Tựa |
Danh sách bài |
Ghi chú
|
5 tháng 5 năm 2009
|
Chiisa na Sekai (小さなせかい, Chiisa na Sekai?)
|
- "Opening" (オープニング, "Opening"?)
- "Itoshiki Waga Ko yo" (愛しき我が子よ, "Itoshiki Waga Ko yo"?)
- "Aozora no Kioku" (青空の記憶, "Aozora no Kioku"?)
- "Toretate Tomato no Uta" (採れたてトマトの唄, "Toretate Tomato no Uta"?)
- "Zettai Shiten" (絶対視点, "Zettai Shiten"?)
- "Mizutani Runa no Yūutsu na Hitotoki" (水谷瑠奈の憂鬱な一時, "Mizutani Runa no Yūutsu na Hitotoki"?)
- "Parapappa Gendai" (ぱらぱっぱ現代, "Parapappa Gendai"?)
- "Akikaze Fuku Sakamichi de" (秋風吹く坂道で, "Akikaze Fuku Sakamichi de"?)
- "Kimi wa Kaze" (きみは風, "Kimi wa Kaze"?)
- "Chiisa na Sekai" (小さなせかい, "Chiisa na Sekai"?)
- "Tsuyu Zensen" (梅雨前線, "Tsuyu Zensen"?)
- "Ending" (エンディング, "Ending"?)
- "???"
|
|
1 tháng 5 năm 2011
|
Hoshi no Uta (星ノ唄, Hoshi no Uta?)
|
- "Opening" (オープニング, "Opening"?)
- "Hoshi no Uta" (星ノ唄, "Hoshi no Uta"?)
- "Subete no Hareagari" (すべての晴れ上がり, "Subete no Hareagari"?)
- "Nekka no Taifū" (熱夏の台風, "Nekka no Taifū"?)
- "Kokoro no Akuma" (心のアクマ, "Kokoro no Akuma"?)
- "Oyako Usagi to Osora no Tsuki" (親子兎とお空の月, "Oyako Usagi to Osora no Tsuki"?)
- "NanosizeMir no Recording Hiyori" (NanosizeMirのレコーディング日和, "NanosizeMir no Recording Hiyori"?)
- "Hitoyasumi" (ひとやすみ, "Hitoyasumi"?)
- "dawn"
- "Bokura no Uchū Ryokō" (僕らの宇宙旅行, "Bokura no Uchū Ryokō"?)
- "Ryūsei" (流星, "Ryūsei"?)
- "Ending" (エンディング, "Ending"?)
|
|
30 tháng 4 năm 2012
|
ShiroKumaCollection
|
- "LoveSong"
- "Exhaust Note no Hate ni" (エキゾーストノートの果てに, "Exhaust Note no Hate ni"?)
- "Penguin, Sorawotobu!?" (ペンギン、空を飛ぶ!?, "Penguin, Sorawotobu!?"?)
- "a piece of nature"
- "◆◇forrest◇◆"
- "Kōsetsu no Oka" (降雪の丘, "Kōsetsu no Oka"?)
- "Hyper Oyakodon (Oyako-ban)" (ハイパーおやこどん(親子版), "Hyper Oyakodon (Oyako-ban)"?)
- "Sayonara☆TRANCE 2012"
- "flowed"
- "Kono Chiisana Te de" (この小さな手で, "Kono Chiisana Te de"?)
|
CD kỷ niệm 5 năm thành lập nhóm
|
29 tháng 4 năm 2013
|
Aoi Shōheki (蒼い障壁, Aoi Shōheki?)
|
- "Aoi Shōheki" (蒼い障壁, "Aoi Shōheki"?)
- "Itsumo Tomodachi" (いつもトモダチ, "Itsumo Tomodachi"?)
- "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe" (Tao,et Tulia - 不思議な声, "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe"?)
- "Aoi Shōheki InstrumentalVersion" (蒼い障壁 InstrumentalVersion, "Aoi Shōheki InstrumentalVersion"?)
- "Itsumo Tomodachi InstrumentalVersion" (いつもトモダチ InstrumentalVersion, "Itsumo Tomodachi InstrumentalVersion"?)
- "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe InstrumentalVersion" (Tao,et Tulia - 不思議な声 InstrumentalVersion, "Tao,et Tulia - Fushigi na Koe InstrumentalVersion"?)
|
|
27 tháng 4 năm 2014
|
Hajimari o Tsugeru Shōjo (始まりを告げる少女, Hajimari o Tsugeru Shōjo?)
|
- "Prelude"
- "Arutoki, Aru Sekai" (ある時、ある世界, "Arutoki, Aru Sekai"?)
- "Itsumo Tomodachi - Nakayoshi Version" (いつもトモダチ - なかよしVersion, "Itsumo Tomodachi - Nakayoshi Version"?)
- "Nobara no Kouji de" (のばらの小路で, "Nobara no Kouji de"?)
- "Sudachi no Koku" (巣立ちの刻, "Sudachi no Koku"?)
- "Tao,et Tullia"
- "Hoshikuzu Matou Hakobune" (星屑纏う方舟, "Hoshikuzu Matou Hakobune"?)
- "Hajimari o Tsugeru Shōjo" (始まりを告げる少女, "Hajimari o Tsugeru Shōjo"?)
- "Monogatari no Owari ni" (物語の終わりに, "Monogatari no Owari ni"?)
- "Kaze no Ben" (風の便, "Kaze no Ben"?)
- "Postludium"
|
|
Ngày phát hành |
Tựa |
Danh sách bài
|
5 tháng 5 năm 2010
|
Nijiiro Jet Coaster (虹色ジェットコースター, Nijiiro Jet Coaster?)
|
- "Flipper ~Shinkai remix~" (フリッパー ~深海remix~, "Flipper ~Shinkai remix~"?)
- "Arinomama, Kokoro no Mama" (有りの侭、心の侭, "Arinomama, Kokoro no Mama"?)
- "Mawaru" (まわる, "Mawaru"?)
- "Tranceported Girl feat.Miku"
- "Ride On Time"
- "Onisan Kochira, Te no Naru Hō e feat.frayja (鬼さんこちら、手の鳴るほうへ feat.frayja, "Onisan Kochira, Te no Naru Hō e feat.frayja?)
- "Ganbare☆onii-chan" (ガンバレ☆おにいちゃん, "Ganbare☆onii-chan"?)
- "Yuki no Serenade" (雪のセレナーデ, "Yuki no Serenade"?)
- "Fractal" (フラクタル, "Fractal"?)
- "Nijiiro Jet Coaster" (虹色ジェットコースター, "Nijiiro Jet Coaster"?)
- "LUNA"
- "Oyasumi" (おやすみ, "Oyasumi"?)
|
30 tháng 10 năm 2011
|
BREAKS!
|
- "Bokura Himitsu Tanteidan" (僕ら秘密探偵団, "Bokura Himitsu Tanteidan"?)
- "Runaway"
- "Humanoid Kanojo" (ヒューマノイド彼女, "Humanoid Kanojo"?)
- "Bit World no Ohime-sama" (ビットワールドのおひめさま, "Bit World no Ohime-sama"?)
- "SKYGAZERS"
|
24 tháng 4 năm 2016
|
Super Sonic Girl
|
- "Solid State Soldier"
- "Kimi no Hitomi ni Koi Shiteru!" (君の瞳に恋してる!, "Kimi no Hitomi ni Koi Shiteru!"?)
- "Saishin Shiki o Sōji Robo no Uta" (最新式お掃除ロボのうた, "Saishin Shiki o Sōji Robo no Uta"?)
- "BE Aggressive!" (BE アグレッシブ!, "BE Aggressive!"?)
- "Kizuato" (傷痕, "Kizuato"?)
- "Iwanai Dakeda yo" (いわないだけだよ, "Iwanai Dakeda yo"?)
- "Super Sonic Girl"
- "Okashi na Okashi no Yume no Yume?" (お菓子なおかしのユメの夢?, "Okashi na Okashi no Yume no Yume?"?)
- "Hoshi no Kakera" (星のカケラ, "Hoshi no Kakera"?)
|
- "Yami no kanata e" (闇の彼方へ, "Yami no kanata e"?) (ca khúc chủ đề kết thúc thứ nhất của visual novel Rewrite (Key))
- Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz"; album Rewrite Original SoundTrack, đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống), đĩa Blu-ray Super Gamesong Live 2012 -New Game- (nhạc sống).
- "Sasayaka na Hajimari" (ささやかなはじまり, "Sasayaka na Hajimari"?) (ca khúc chủ đề kết thúc của visual novel Rewrite Harvest festa! (Key))
- Phát hành trong: album Feast, album Dye Mixture (biên khúc guitar), đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống).
- "Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.)" (ささやかなはじまり ~TV animation ver.~, "Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.)"?) (phiên bản phối lại, ca khúc chủ đề kết thúc thứ nhất của anime Rewrite (chuyển thể từ visual novel của Key))
- Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz / Sasayaka na Hajimari".
- "Philosophyz" (ca khúc chủ đề mở đầu thứ nhất của visual novel Rewrite (Key))
- Nhạc: Orito Shinji / Lời: Tonokawa Yūto / Biên khúc: MintJam
- Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz", album Rewrite Original SoundTrack, album circle of fifth, đĩa Blu-ray Visual Art's 20th Live 2012 in Yokohama Arena: Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta (nhạc sống), đĩa Blu-ray Super Gamesong Live 2012 -New Game- (nhạc sống), album Selene (phối lại bởi Mizonokuchi Yūma).
- "Over the meaning" (ca khúc chủ đề của visual novel Kakure Tsuki (隠れ月, Kakure Tsuki?) (Alice Blue))
- Nhạc: Shade / Lời: Fumya / Guitar: Yamato
- Phát hành trong: album Alice Vocal Collection II.
- "Philosophyz ~TV animation ver.~" (phiên bản phối lại, ca khúc chủ đề mở đầu thứ nhất của anime Rewrite (chuyển thể từ visual novel của Key))
- Nhạc: Orito Shinji / Lời: Tonokawa Yūto / Biên khúc: MintJam
- Phát hành trong: đĩa đơn "Philosophyz / Sasayaka na Hajimari".
Của riêng Tsukagoshi Yūichirō (tính cả nghệ danh "Usui Yūichirō")
[sửa | sửa mã nguồn]
- Ca khúc
- "Hikari o Atsumete" (ひかりをあつめて, "Hikari o Atsumete"?) (ca khúc chủ đề trong trò chơi Minna no Boken Tairiku Canan) – Biên khúc
- Trình bày: Hikasa Yōko / Nhạc và lời: WhiteFlame
- Phát hành trong: đĩa đơn maxi "Minna no Boken Tairiku Canan Theme Song Vol.1: Hikari o Atsumete".
- "emission" (ca khúc chủ đề trong trò chơi Minna no Boken Tairiku Canan) – Biên khúc
- Trình bày: Hikasa Yōko / Nhạc và lời: WhiteFlame
- Phát hành trong: đĩa đơn maxi "Minna no Boken Tairiku Canan Theme Song Vol.2: emission".
- "Ai no Uta" (愛の唄, "Ai no Uta"?) (ca khúc chủ đề trong drama CD Re: Baka wa Sekai o Sukueru ka? (T.Y.Entertainment)) – Biên khúc
- Trình bày: Tourai (minato) / Nhạc và lời: WhiteFlame
- "Soratobu SuperCats" (空とぶSuperCats, "Soratobu SuperCats"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Soreyuke! Burunyanman HARDCORE!!! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna
- "Otome Switch" (オトメスイッチ, "Otome Switch"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Otome Switch (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna
- "Mienai Tsubasa" (みえないつばさ, "Mienai Tsubasa"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trò chơi Soreyuke! Burunyanman Ecstasy!!! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna
- "Omoi no Kakera" (想いの欠片, "Omoi no Kakera"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Hoshi Ori Yume Mirai (tone work's)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna / Lời: Shiroya Tatsuki
- Phát hành trong: album Hoshi Ori Yume Mirai Vocal Collection.
- "Taisetsu na Hito e" (大切な人へ, "Taisetsu na Hito e"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Hoshi Ori Yume Mirai (tone work's)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna / Lời: Shiroya Tatsuki
- Phát hành trong: album Hoshi Ori Yume Mirai Vocal Collection.
- "Ashita e no Mokushiroku" (明日への黙示録, "Ashita e no Mokushiroku"?) (hợp tác với Key Sounds Label) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Kitazawa Ayaka
- Phát hành trong: album nature couleur
- "Todoketai Melody" (届けたいメロディ, "Todoketai Melody"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Harmonia (Key)) – Biên khúc
- Trình bày: Kitazawa Ayaka / Nhạc: Orito Shinji / Lời: Kai
- Phát hành trong: đĩa đơn "Todoketai Melody / Towa no Hoshi e".
- "Kamisama no Iutoori" (神様のいうとおり, "Kamisama no Iutoori"?) (ca khúc chủ đề mở đầu trong visual novel Tincle ★ Twinkle Festival! (Digital Cute)) – Sáng tác và biên khúc
- Trình bày: Luna
- Soundtrack
- Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Musumeka (むすめーかー, Musumeka?) của Digital Cute.
- Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Soreyuke! Burunyanman HARDCORE!!! của Digital Cute.
- Soạn "irrigated land" và "irrigated land (echo)" trong visual novel Rewrite Harvest festa! của Key, phát hành trong album Feast.
- Soạn nhạc nền chính trong trò chơi Otome Switch của Digital Cute.
- Soạn toàn bộ nhạc nền và các ca khúc nền trong trò chơi Soreyuke! Burunyanman Ecstasy!!! của Digital Cute.
- Soạn toàn bộ nhạc nền trong visual novel Tincle ★ Twinkle Festival! của Digital Cute.
- Soạn một phần nhạc nền trong visual novel Gin'iro, Haruka của tone work's.
|
---|
|
Nhân viên | Chủ chốt | |
---|
Nhân viên khác và cộng tác viên | |
---|
Cựu nhân viên | |
---|
|
---|
Visual novel tại Tactics | |
---|
Visual novel | |
---|
Anime | |
---|
Nhân vật | |
---|
Âm thanh | |
---|